Quý vị đang tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ CÀ-SA THẬP LỢI trong đạo Phật có nghĩa là gì. Ý nghĩa của từ CÀ-SA THẬP LỢI theo từ điển Phật học như sau:CÀ-SA THẬP LỢI Mười điều có lợi của cà sa. Tâm địa quán kinh, nêu mười điều có lợi của áo cà sa gồm: Che thân khỏi thẹn ngượng. Tránh ruồi muỗi, nóng rét. Biểu thị tướng của Sa Môn, người thấy được … [Đọc thêm...] vềCÀ-SA THẬP LỢI
BA CẢNH GIỚI
Quý vị đang tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ BA CẢNH GIỚI trong đạo Phật có nghĩa là gì. Ý nghĩa của từ BA CẢNH GIỚI theo từ điển Phật học như sau:BA CẢNH GIỚI Tức là Dục giới, bao gồm tất cả những cõi sống, ở đó chúng sinh còn có lòng dục. Sắc giới, gồm những cõi sống trong đó chúng sinh còn có sắc thân, nhưng đã hết lòng dục. Vô sắc giới, gồm những cõi sống, … [Đọc thêm...] vềBA CẢNH GIỚI
A TỲ ĐẠT MA TẬP DỊ MÔN TÚC LUẬN
Quý vị đang tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ A TỲ ĐẠT MA TẬP DỊ MÔN TÚC LUẬN trong đạo Phật có nghĩa là gì. Ý nghĩa của từ A TỲ ĐẠT MA TẬP DỊ MÔN TÚC LUẬN theo từ điển Phật học như sau:A TỲ ĐẠT MA TẬP DỊ MÔN TÚC LUẬN A TỲ ĐẠT MA TẬP DỊ MÔN TÚC LUẬN (S. Abhidharma samghiti-paryaya-pada) Bộ Luận gồm 20 quyển, do Luận sư Ấn Độ Xá Lợi Tử soạn, Đường Huyền … [Đọc thêm...] vềA TỲ ĐẠT MA TẬP DỊ MÔN TÚC LUẬN
Ỷ NGỮ
Quý vị đang tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ Ỷ NGỮ trong đạo Phật có nghĩa là gì. Ý nghĩa của từ Ỷ NGỮ theo từ điển Phật học như sau:Ỷ NGỮ Ỷ NGỮNói thêu dệt, bay bướm thường là với dụng ý khiêu dâm. Sau này, các Tổ thay Ỷ ngữ bằng phiếm ngữ, là nói phiếm, nói lời vô nghĩa. Hay Vô nghĩa ngữ (lời nói vô nghĩa). Là một trong 10 điều ác mà Phật tử nên tránh … [Đọc thêm...] vềỶ NGỮ
XÀ QUẬT
Quý vị đang tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ XÀ QUẬT trong đạo Phật có nghĩa là gì. Ý nghĩa của từ XÀ QUẬT theo từ điển Phật học như sau:XÀ QUẬT XÀ QUẬTTên gọi tắt núi Kỳ Xà Quật (Grdhrakuta), cg, núi Linh Thứu hay Linh Sơn, gần thành Vương Xá. Là nơi Phật thường trú ngụ và giảng nhiều bộ kinh Đại thừa quan trọng như kinh Diệu Pháp Liên Hoa…Cảm ơn quý vị đã … [Đọc thêm...] vềXÀ QUẬT
ƯU BÀ TẮC
Quý vị đang tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ ƯU BÀ TẮC trong đạo Phật có nghĩa là gì. Ý nghĩa của từ ƯU BÀ TẮC theo từ điển Phật học như sau:ƯU BÀ TẮC ƯU BÀ TẮC; S. Upsaka.Đàn ông tu đạo Phật tại gia. Cũng gọi là thiện nam hay là cư sĩ. Cũng gọi là thanh tịnh sĩ, cận sự nam. Ưu Bà Tắc hay Ưu Bà Di đều chịu lễ tam quy và thụ Năm giới. Tam quy: quy y … [Đọc thêm...] vềƯU BÀ TẮC
TÀ MA
Quý vị đang tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ TÀ MA trong đạo Phật có nghĩa là gì. Ý nghĩa của từ TÀ MA theo từ điển Phật học như sau:TÀ MA Thứ ma tà ác, tức là giống ma la vậy. Ma la: Mâra là tiếng kêu chung những loài quỷ thần tà ác hay cám dỗ và phái hại người tu hành. Cũng là tiếng dùng để chỉ hạng người có lòng tà vạy, không theo lẽ chánh, ố kỵ người hiền, … [Đọc thêm...] vềTÀ MA
SA MÔN
Quý vị đang tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ SA MÔN trong đạo Phật có nghĩa là gì. Ý nghĩa của từ SA MÔN theo từ điển Phật học như sau:SA MÔN SA MÔNChỉ những tu sĩ Phật giáo, cố gắng, tinh tấn tu học. Vì vậy, ngoại đạo gọi Phật Thích Ca là Sa môn Gotama. Sau này, nói chung người tu sĩ theo đạo Phật gọi là Sa môn. Người tu theo đạo Bà-la-môn thì gọi là … [Đọc thêm...] vềSA MÔN
QUI TÔNG TRÍ THƯỜNG
Quý vị đang tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ QUI TÔNG TRÍ THƯỜNG trong đạo Phật có nghĩa là gì. Ý nghĩa của từ QUI TÔNG TRÍ THƯỜNG theo từ điển Phật học như sau:QUI TÔNG TRÍ THƯỜNG QUI TÔNG TRÍ THƯỜNG 歸 宗 智 常 ; C: guīzōng zhìcháng; J: kishū chijō; tk. 8/9; Thiền sư Trung Quốc, môn đệ nối pháp của Thiền sư Mã Tổ Ðạo Nhất và là thầy của Thiền sư Cao An … [Đọc thêm...] vềQUI TÔNG TRÍ THƯỜNG
PHÀM .
Quý vị đang tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ PHÀM . trong đạo Phật có nghĩa là gì. Ý nghĩa của từ PHÀM . theo từ điển Phật học như sau:PHÀM . PHÀM PHÀM; A. Common, ordinary Bình thường, tầm thường. Trong dân gian có các tập hợp từ như: ăn phàm, nói phàm v.v… nghĩa là ăn nói không được đứng đắn, thô tục. Trong đạo Phật, từ phàm có một nghĩa rộng hơn. … [Đọc thêm...] vềPHÀM .