Quý vị đang tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ TAM HUỆ trong đạo Phật có nghĩa là gì. Ý nghĩa của từ TAM HUỆ theo từ điển Phật học như sau:
TAM HUỆ
Ba thứ Trí Huệ, Huệ: Tuệ là chữ dịch nghĩa. Có ba chữ Phạn, dịch là Huệ, Trí Huệ:
Bát nhã: Prajnâ.
Tỳ bà xá na: Vibhâshaua.
Xà na: Djnâ.
Bát nhã là cái Huệ mà tất cả chúng sanh đều có. Tỳ bà xá na là cái Huệ của các vị Thánh nhơn trong hai Thừa: Thinh văn thừa và Duyên giác thừa, Xà na là cái Huệ của chư Phật, Bồ Tát.
Bát nhã là cái Huệ Biệt tướng: phân biệt từng tướng. Tỳ bà xá na là cái Huệ Tổng tướng: tướng chung cùng. Xà na là cái Huệ phá tướng: Đốn phá, chẳng chấp tướng.
Ba cách tu học và phát sanh Trí huệ:
Văn Huệ: Nhờ đọc Kinh, nghe Kinh, nghe thuyết pháp mà mở thông Trí huệ.
Tư Huệ: Nhờ suy nghĩ nghĩa lý mà mở thông Trí huệ.
Tu Huệ: Nhờ tu thiền định mà mở thông Trí huệ.
Phật Di Giáo Kinh: Các ngươi nên lấp những sự Văn Huệ, Tư Huệ, Tu Huệ mà tăng tiến cuộc lợi ích cho mình. Người nào được sự chiếu sáng của Trí huệ, dẫu là mắt thịt, nhưng cũng là người thấy rõ vậy.
Theo từ điển Phật học Hán Việt của Đoàn Trung Còn
Cảm ơn quý vị đã tra cứu Từ điển Phật học online trên trang nhà niemphat.vn.
Quý vị cũng có thể tìm hiểu thêm các từ khóa, thuật ngữ Phật học khác có liên quan với TAM HUỆ tương ứng trong từ điển Phật học online:
Để lại một bình luận