Quý vị đang tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ HỎA trong đạo Phật có nghĩa là gì. Ý nghĩa của từ HỎA theo từ điển Phật học như sau:
HỎA
HỎA; S. Tejo; A. Fire
Một trong bốn đại, cấu thành thế giới vật chất, gọi là Hỏa đại. Hỏa đại là chất nóng, chất làm chín mùi.
Phật hay ví lòng tham, lòng giận, lòng si với lửa tham, lửa giận, lửa si vì ba ngọn lửa tham, sân, si đó nung nấu chúng sinh, làm chúng sinh khổ.
HỎA CẨU
Cẩu là chó. Chó phun lửa. Trong địa ngục có chó phun lửa để bức hại chúng sinh trước đây phạm nhiều tội ác.
HỎA ĐÀN
Giàn lửa để thiêu xác. Ở các xứ theo Phật giáo Nam tông, các Phật tử sau khi mất thường làm lễ hỏa táng. Hài cốt, tro còn lại được đem thờ trong các bảo tháp (nếu là sư) trong các nhà thờ họ (nếu là cư sĩ) hay trong chùa.
HÓA; A. To transform, metamorphose. Conversion by instruction into Buddhism. Magic powers of transformation.
Biến đổi. Giáo hóa, hướng dẫn vào đạo Phật. Biến hóa (thần thông).
HÓA CẢNH
Môi trường, hoàn cảnh nơi Phật, Bồ Tát hóa độ chúng sinh. Có thể nói khắp 10 phương cõi nước đều là môi trường Phật và Bồ Tát hóa độ chúng sinh. Cũng có thể hiểu cảnh giới do Phật, Bồ Tát hóa hiện ra.
HÓA CẦM
Thứ chim do Phật hóa hiện ra. Theo Tịnh Độ tông thì ở cõi Cực Lạc có những loài chim do Phật hóa hiện ra, tiếng chim hót đồng thời cũng là tiếng nói pháp:
“Hóa cầm xướng pháp rập hòa
Ca lăng thánh thót, tần già nhặt khoan.”
(Toàn Nhật Thiền sư)
HÓA CÔNG
Công đức giáo hóa. Sách Nho dùng từ Hóa công là ông Tạo hóa.
HÓA DỤ
Biến đổi và dắt dẫn (dụ) vào con đường thiện, con đường đạo.
HÓA CHẾ
Hóa là giáo hóa thông qua kinh luận, chế là chế ngự bằng giới luật, không để phạm tội làm hay tội ác.
Cảm ơn quý vị đã tra cứu Từ điển Phật học online trên trang nhà niemphat.vn.
Quý vị cũng có thể tìm hiểu thêm các từ khóa, thuật ngữ Phật học khác có liên quan với HỎA tương ứng trong từ điển Phật học online:
Để lại một bình luận