Quý vị đang tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ BÁT NHẪN trong đạo Phật có nghĩa là gì. Ý nghĩa của từ BÁT NHẪN theo từ điển Phật học như sau:
BÁT NHẪN
八 忍; C: bārěn; J: hachinin;
Tám loại nhẫn nhục, kết hợp với Tám trí (Bát trí 八 智) để cấu thành Mười sáu tâm (Thập lục tâm 十 六 心). Mỗi loại nhẫn (hay nhân) đứng trước một nội quán mà nó có tương quan. Những loại nhẫn này được trải qua trong giai vị Kiến đạo. Đó là: 1. Khổ pháp nhẫn (苦 法 忍); 2. Khổ loại nhẫn (苦 類 忍); 3. Tập pháp nhẫn (集 法 忍); 4. Tập loại nhẫn (集 類 忍); 5. Diệt pháp nhẫn (滅 法 忍); 6. Diệt loại nhẫn (滅 類 忍); 7. Đạo pháp nhẫn (道 法 忍); 8. Đạo loại nhẫn (道 類 忍).
Theo từ điển Phật học Đạo Uyển
Cảm ơn quý vị đã tra cứu Từ điển Phật học online trên trang nhà niemphat.vn.
Quý vị cũng có thể tìm hiểu thêm các từ khóa, thuật ngữ Phật học khác có liên quan với BÁT NHẪN tương ứng trong từ điển Phật học online:
Để lại một bình luận