Quý vị đang tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ THẬP BA LA MẬT trong đạo Phật có nghĩa là gì. Ý nghĩa của từ THẬP BA LA MẬT theo từ điển Phật học như sau:
THẬP BA LA MẬT
THẬP BA LA MẬT
Thập Ba la mật là mười điều đại hạnh của Bồ Tát là mười pháp tu rốt ráo để đạt đến quả Phật.
1. Bố thí ba la mật: cho của cải, thân mạng và thí pháp xuất thế cho chúng sanh
2. Trì giới ba la mật: giữ giới tinh nghiêm, không tiếc mình vì giữ giới, khuyên người giữ giới và phát tâm Bồ Đề
3. Nhẫn nhục ba la mật: nhẫn nhục tất cả mọi chướng nghiệp, mọi nghịch cảnh lòng không giận hờn được từ tâm tam muội không hủy nhục chúng sanh mà khuyên người phát tâm Bồ Đề
4. Tinh tấn ba la mật: luôn tiến bước chẳng ngừng trên đường tu đạo, liều bỏ thân mạng vì đạo, nói pháp tối thắng khiến người nghe được tới cõi chánh giác giải thoát
5. Thiền định ba la mật: hằng giữ chánh định nhập chơn pháp giới, chẳng tiếc thân mạng giáo hóa chúng sanh thuyết pháp vi diệu khiến đắc vô lượng Bồ Đề
6. Bát nhã ba la mật: hiểu rõ chân lý không tiếc thân mạng để cầu pháp, quán thấu diệu lý bình đẳng, đây là huệ tư tánh
7. Phương tiện thiện xảo ba la mật: hiểu rõ cách giúp đỡ lợi ích cho chúng sanh không tiếc thân mạng, coi chúng sanh bình đẳng, nói pháp vi diệu độ chúng sanh.
8. Nguyện ba la mật: Quán Trung đạo tu từ bi để hóa độ chúng sanh không thối chuyển nơi quả Phật.
9. Lực ba la mật: dùng sức trí tuệ làm cho chúng sanh đắc nhập pháp Đại thừa, bỏ thân mạng để làm lợi ích cho chúng sanh khiến bỏ tà kiến hồi tâm quay về theo Niết Bàn.
10. Trí huệ ba la mật: thấu triệt các pháp giữ vững tâm trung đạo, không chán sanh tử không ham cầu Niết Bàn có đại xả tâm thương xót chúng sanh, nói pháp Nhất thừa khiến chúng sanh đắc Phật đạo.
Theo PHDS của Thích Nữ Đức Trí
Cảm ơn quý vị đã tra cứu Từ điển Phật học online trên trang nhà niemphat.vn.
Quý vị cũng có thể tìm hiểu thêm các từ khóa, thuật ngữ Phật học khác có liên quan với THẬP BA LA MẬT tương ứng trong từ điển Phật học online:
Để lại một bình luận