Quý vị đang tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ SÂN trong đạo Phật có nghĩa là gì. Ý nghĩa của từ SÂN theo từ điển Phật học như sau:
SÂN
SÂN
Giận dữ, oán thù.
Nổi cơn giận dữ, mất hết tỉnh táo, dẫn tới có những hành động hay lời nói quá đáng, ác độc, có thể dẫn tới phạm tội như đánh người, gây thương tật, cho đến giết người. Sự giận dữ nén sâu vào bên trong, gọi là hận. Sự giận dữ bộc lộ cực điểm gọi là phản. Hận hay phẫn cũng đều là những hình thức khác biệt của sân giận, là một trong ba độc, gây đau khổ và phiền não cho người cũng như cho bản thân. Hai độc kia là tham và si.
Niết Bàn, cảnh giới an lạc và giải thoát của đạo Phật được định nghĩa như là một cảnh giới đã diệt trừ hết ba độc tham, sân và si.
SÂN ĐỘC
Lòng giận như thuốc độc, làm hại chính bản thân con người sân giận.
SÂN HẬN
Giận hờn, ấm ức.
“Với sân bị sân hận,
Chúng sinh đi ác thú,
Bậc thiền quán chánh trí,
Từ bỏ sân hận ấy,
Từ bỏ không bao giờ,
Trở lại tại đời này.”
(Kinh Phật Thuyết Như Vậy, 413)
SÂN HỎA
Lửa sân. Khi sân giận, lòng như bốc lửa.
SÂN TÂM
Lòng sân giận.
Cảm ơn quý vị đã tra cứu Từ điển Phật học online trên trang nhà niemphat.vn.
Quý vị cũng có thể tìm hiểu thêm các từ khóa, thuật ngữ Phật học khác có liên quan với SÂN tương ứng trong từ điển Phật học online:
Để lại một bình luận