Quý vị đang tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ DA XÁ trong đạo Phật có nghĩa là gì. Ý nghĩa của từ DA XÁ theo từ điển Phật học như sau:
DA XÁ
DA XÁ
耶 舍
I. Da Xá
S: yasa; yasoda.
Cg: Da-du-đà, Da-du-già.
Hđ: Danh Văn, Tiện Xưng.
Một đ tử của Đức Phật, con của Trưởng giả Thiện Giác, ở nước Ba-la-nại (P:varanasi); Trung Ấn Độ, thành phố Varanasi hiện nay. Do nhàm chán thế tục, Ngài đến vườn Lộc Dã (S: mrgadava) xin xuất gia, là vị đệ tử thứ sáu của Đức Phật.
Sau này, cha mẹ và vợ con của Ngài cũng quy y Tam Bảo và trở thành những vị Ưu-bà-tắc, Ưu-ba2di trong giai đoạn đầu.
Theo: Kinh Tì-Ni-Mẫu 1; Kinh Xuất Diệu 29.
II. Da Xá
P: Yasa-kakandakaputta.
Cg: Da-xá-đa-ca-lan-đề-tử; Da-x1-ca-na-tử.
Vị A-la-hán sống vào khoảng 100 năm sau khi Dức Thích Tôn nhập diệt, khoảng năm 283 tr.TL.
Vào thời ấy, nhóm Tỳ khoe Bat-kì (P: Vajjiputta). Ở Tì-xá-li đưa ra thập sự tịnh pháp( mười điều tịnh pháp) để phản kháng những Tì kheo bảo thủ và đua ra lối giải thích mới về 10 điều giới luật. Thập sự Tịnh pháp này bị trưởng lão Da-Xá và Li-bà-đa (S, P: Revata)cùng với 700 vị ti khoe hội họp tại thành Tì-xá-li( S: vaisali) quyết định đó là 10 điều phi pháp.
Ngoài ra, theo Đại sử, Đảo sử tiếng Pali, Ngài Da-xá là người dầu tiên áng lập ra Thượng Tọa bộ.
Theo: Luật Tứ Phần 54; Luật Thập Tụng 60.
Xem: Thập Sự Phi Pháp.
III: Da Xá
Vị Thượng tọa ở tịnh xá Kê Tước tại thành Ba-liên-phất (S: pataliputra, Hoa Thị) thời vua A Dục. Ngài giúp vua A Dục xây 84000 ngôi tháp và tiến cử ngài Ưu-ba-cúc-đa (S: Upagupta) với nhà vua.
Theo : Kinh Tạp A Hàm 23, Kinh A Dục Vương 1.
IV: Da Xá
Gđ: Na-liên-đề-lê-na-xá.
Vị tăng người nước Ô Trường ( S: Udyana), Bắc Ấn Độ.
Xem : Na Liên Đề Da Xá.
Theo từ điển Phật học Huệ Quang
Cảm ơn quý vị đã tra cứu Từ điển Phật học online trên trang nhà niemphat.vn.
Quý vị cũng có thể tìm hiểu thêm các từ khóa, thuật ngữ Phật học khác có liên quan với DA XÁ tương ứng trong từ điển Phật học online:
Để lại một bình luận