Quý vị đang tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ LUÂN trong đạo Phật có nghĩa là gì. Ý nghĩa của từ LUÂN theo từ điển Phật học như sau:
LUÂN
LUÂN; S. Cakra; A. the wheel, to revolve.
Bánh xe. Luân chuyển.
Ba luân: chỉ cho hoặc, nghiệp, khổ quay vòng như bánh xe không có nghỉ dừng. Nghĩa là vì si mê (hoặc) cho nên tạo nghiệp, vì tạo nghiệp nên chịu khổ. Quá trình đó cứ diễn đi diễn lại mãi như bánh xe quay tròn.
Năm luân:
1. Hai cùi tay, hai đùi, và đầu gọi là năm luân. Lạy với năm luân chạm đất là biểu thị một thái độ cung kính tột bậc.
2. Theo Luận Câu Xá, thế giới do năm luân tạo thành: thấp nhất là vòng quay của không khí (không luân). Trên đó là vòng xoay của gió (phong luân). Trên vòng xoay của gió là vòng xoay của nước (thủy luân). Trên thủy luân là vòng xoay của kim cương (kim cương luân). Và trên nữa là tám biển và chín dãy núi.
3. Mật giáo gọi năm đại (địa, thủy, hỏa, phong, không) là năm luân.
LUÂN HỎA
Một đốm lửa xoay thành vòng lửa, biểu trưng cho sự giả hiện, bởi vì trên thực tế không có vòng lửa, mà chỉ có một đốm lửa quay nhanh thành vòng tròn.
LUÂN HỒI
Trở đi trở lại mãi trong vòng sống chết, cho đến khi ngộ đạo.
LUÂN VI SƠN
Hai vòng núi bao quanh mỗi thế giới (theo địa lý học huyền thoại của Ấn Độ giáo).
LUÂN TẠNG
Kinh đặt trong thùng gỗ để quay. Ở Tây Tạng và Mông Cổ, có tập tục đặt Kinh Phật trong một cái thùng gỗ có tám mặt và quay vòng được. Quay thùng kinh một vòng xem như là đọc một biến kinh.
LUÂN THÙY
Tai tròn, đầy đặn và sệ xuống. Một tướng tốt của Phật.
LUÂN TÒA
Nơi ngồi của Phật hay một vị Chuyển luân vương.
LUÂN TƯỚNG
Tướng hay là dấu hiệu bánh xe ở nơi lòng bàn chân Phật và chân của các vị Chuyển luân vương.
LUÂN VƯƠNG
Vị Chuyển luân vương ngự trị một thế giới.
Cảm ơn quý vị đã tra cứu Từ điển Phật học online trên trang nhà niemphat.vn.
Quý vị cũng có thể tìm hiểu thêm các từ khóa, thuật ngữ Phật học khác có liên quan với LUÂN tương ứng trong từ điển Phật học online:
Để lại một bình luận