Quý vị đang tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ KIẾN trong đạo Phật có nghĩa là gì. Ý nghĩa của từ KIẾN theo từ điển Phật học như sau:
KIẾN
KIẾN; S. Darsana, drsti; A. seeing, discerning, judgment, views.
Thấy, phân biệt, phán đoán, nhận xét, quan điểm. [tr.346] Kiến có tà chính. Do đó mà có các từ chính kiến, tà kiến, thường ám chỉ tà kiến.
Như sách Phật khi nói kiến, thường ám chỉ tà kiến.
Đạo Phật tuy coi trọng đức tin nhưng lại đề cao sự thấy rõ, do đó có từ Pali Ehi Passiko. Nghĩa là Đến để thấy. Một khi đã thấy rõ chân lý, thấy rõ con đường đi, thì chỉ có việc dấn bước tới đích, và sẽ không còn vấn đề tin hay không tin.
KIẾN ÁI
Do kiến giải sai lầm mà sinh ra đam mê, ưa thích. Chính do nhận thức sai lầm rằng trong cái thân năm uẩn này có cái ta mà sinh ra ngã ái (là yêu thích cái ta và đặt cái ta lên trên mọi người khác).
KIẾN CHÁNH (CHÍNH)
Thấy chân chính, đúng sự thật.
KIẾN CHÂN
Thấy chân lý.
Cảm ơn quý vị đã tra cứu Từ điển Phật học online trên trang nhà niemphat.vn.
Quý vị cũng có thể tìm hiểu thêm các từ khóa, thuật ngữ Phật học khác có liên quan với KIẾN tương ứng trong từ điển Phật học online:
Để lại một bình luận