Quý vị đang tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ ỨNG trong đạo Phật có nghĩa là gì. Ý nghĩa của từ ỨNG theo từ điển Phật học như sau:ỨNG ỨNGCg ứng. Đáp lại, xứng đáng. ỨNG BÁO Quả báo xảy ra, ứng với nghiệp nhân đã tạo không sai. ỨNG CẢM Sự đáp ứng dưới hình thức này hay hình thức khác của Phật và Bồ Tát đối với niềm tin và ước mong của chúng … [Đọc thêm...] vềỨNG
ỨNG
TÀ DÂM
Quý vị đang tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ TÀ DÂM trong đạo Phật có nghĩa là gì. Ý nghĩa của từ TÀ DÂM theo từ điển Phật học như sau:TÀ DÂM Dâm ngang. Chẳng phải thê thiếp của mình mà thông dâm, kêu là tà dâm, là một điều phạm trong Ngũ giới, Thập thiện. Đối với Chánh dâm là việc vợ chồng ăn ở bởi sự cưới gả chánh thức. Người tu tại gia thì chẳng nên … [Đọc thêm...] vềTÀ DÂM
SA DI
Quý vị đang tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ SA DI trong đạo Phật có nghĩa là gì. Ý nghĩa của từ SA DI theo từ điển Phật học như sau:SA DI SA DI SA DI; S. Sramanera Người con trai mới xuất gia, đang ở thời kỳ tập sự, mới thọ 10 giới, chưa thọ đầy đủ 250 giới của Tỷ kheo. Nếu là con gái thì gọi là Sa Di ni. Trong các chùa Việt Nam, tùy địa phương, Sa … [Đọc thêm...] vềSA DI
RỪNG THIỀN
Quý vị đang tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ RỪNG THIỀN trong đạo Phật có nghĩa là gì. Ý nghĩa của từ RỪNG THIỀN theo từ điển Phật học như sau:RỪNG THIỀN RỪNG THIỀN; H. Thiền lâmPhật học bao la bát ngát như rừng, ba Tạng Kinh điển nhiều vô cùng cho nên ví như rừng. Lại có nghĩa cảnh chùa tĩnh mịch, trong rừng vắng, vì vậy gọi cảnh chùa là Thiền lâm hay … [Đọc thêm...] vềRỪNG THIỀN
QUANG MINH KINH
Quý vị đang tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ QUANG MINH KINH trong đạo Phật có nghĩa là gì. Ý nghĩa của từ QUANG MINH KINH theo từ điển Phật học như sau:QUANG MINH KINH QUANG MINH KINHMột bộ Kinh Đại thừa, thuyết minh lý Không. Có năm bản Hán dịch tất cả. Bản dịch xưa nhất là của Đàm Vô Sấm đời Bắc Lương, lấy tên kinh là Quang Minh Kinh. Ba bản dịch khác … [Đọc thêm...] vềQUANG MINH KINH
PHÁ HẠ
Quý vị đang tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ PHÁ HẠ trong đạo Phật có nghĩa là gì. Ý nghĩa của từ PHÁ HẠ theo từ điển Phật học như sau:PHÁ HẠ PHÁ HẠTừ hồi Phật Thích Ca còn tại thế, đã lập ra chế độ hàng năm vào mùa mưa kéo dài trong ba tháng, tăng chúng không đi ra ngoài khất thực, mà tụ tập tại một ngôi chùa hay một tu viện để an cư học đạo, tu đạo. Đó là … [Đọc thêm...] vềPHÁ HẠ
OAI ÂM VƯƠNG PHẬT
Quý vị đang tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ OAI ÂM VƯƠNG PHẬT trong đạo Phật có nghĩa là gì. Ý nghĩa của từ OAI ÂM VƯƠNG PHẬT theo từ điển Phật học như sau:OAI ÂM VƯƠNG PHẬT Bhichmagardjita ghôchasvararâdja Diệu pháp liên hoa Kinh, phẩm 20: Oai Âm Vương Phật là một đức Phật hồi đời quá khứ. Kỳ kiếp của ngài tên là Ly suy: Vinirbhôga. Thế giới của ngài … [Đọc thêm...] vềOAI ÂM VƯƠNG PHẬT
NA TIÊN TỲ KHEO .
Quý vị đang tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ NA TIÊN TỲ KHEO . trong đạo Phật có nghĩa là gì. Ý nghĩa của từ NA TIÊN TỲ KHEO . theo từ điển Phật học như sau:NA TIÊN TỲ KHEO . NA TIÊN TỲ KHEO Nâgasena Một đức La Hán, nhơn vật chánh trong quyển Na Tiên Tỳ Kheo Kinh: theo tiếng ba lỵ: Milinda pànha, quyển nầy có dịch ra tiếng Pháp. Kinh nầy soạn ra bởi … [Đọc thêm...] vềNA TIÊN TỲ KHEO .
MA CẢNH (2)
Quý vị đang tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ MA CẢNH (2) trong đạo Phật có nghĩa là gì. Ý nghĩa của từ MA CẢNH (2) theo từ điển Phật học như sau:MA CẢNH (2) MA CẢNH 魔 境 ; J: makyō Danh từ chỉ những cảm giác và hiện tượng quái dị mà hành giả có thể trải qua trong khi Tọa thiền. Những hiện tượng này gồm: âm thanh, hình tượng lạ, hương vị, những hoạt … [Đọc thêm...] vềMA CẢNH (2)
LA SÁT
Quý vị đang tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ LA SÁT trong đạo Phật có nghĩa là gì. Ý nghĩa của từ LA SÁT theo từ điển Phật học như sau:LA SÁT LA SÁT; S. Raksasa; P. Rakkahasa. Hán dịch là khả úy (đáng sợ). Một loại ác quỷ, ăn thịt người, thường hay lui tới các bãi tha ma lúc đêm tối. Nhưng cũng có loại hiền lành, cùng xếp hạng với loài quỷ Dạ Xoa. Nơi ở … [Đọc thêm...] vềLA SÁT