Quý vị đang tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ TA BÀ HA trong đạo Phật có nghĩa là gì. Ý nghĩa của từ TA BÀ HA theo từ điển Phật học như sau: TA BÀ HA Ý nghĩa Ta Bà Ha theo từ điển Phật học Hán Việt của Đoàn Trung Còn Tiếng Phạn, thường dùng ở cuối những câu chú, như câu chú "Vãng sanh quyết định chơn ngôn". Vì chữ Ta bà ha là mật ngữ, gồm nhiều nghĩa, nên người ta để vậy chớ … [Đọc thêm...] vềTA BÀ HA
SA
Quý vị đang tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ SA trong đạo Phật có nghĩa là gì. Ý nghĩa của từ SA theo từ điển Phật học như sau:SA SA; Baluka; A. SandCát. Thường dùng để nói số nhiều. Như nói nhiều như cát sông Hằng. Việt Nam có hợp từ “Hằng hà sa số” nghĩa là nhiều như cát sông Hằng.Cảm ơn quý vị đã tra cứu Từ điển Phật học online trên trang nhà … [Đọc thêm...] vềSA
RÀNG BUỘC
Quý vị đang tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ RÀNG BUỘC trong đạo Phật có nghĩa là gì. Ý nghĩa của từ RÀNG BUỘC theo từ điển Phật học như sau:RÀNG BUỘC RÀNG BUỘCNhững nhân tố hữu hình, hoặc vô hình làm cho chúng sinh mất tự do (từ Hán tương đương là kiết sử. (x. kiết sử). “Nói điều ràng buộc, thì tay cũng già.” (Truyện Kiều)Cảm ơn quý vị đã tra cứu … [Đọc thêm...] vềRÀNG BUỘC
QUANG LÂM
Quý vị đang tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ QUANG LÂM trong đạo Phật có nghĩa là gì. Ý nghĩa của từ QUANG LÂM theo từ điển Phật học như sau:QUANG LÂM QUANG LÂMLối nói lịch sự khi có một vị cao tăng đến nhà. Lâm: đến. Đến đem theo ánh sáng lành.Cảm ơn quý vị đã tra cứu Từ điển Phật học online trên trang nhà niemphat.vn.Quý vị cũng có thể tìm hiểu thêm các … [Đọc thêm...] vềQUANG LÂM
PHÁ CHẤP
Quý vị đang tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ PHÁ CHẤP trong đạo Phật có nghĩa là gì. Ý nghĩa của từ PHÁ CHẤP theo từ điển Phật học như sau:PHÁ CHẤP PHÁ CHẤPChấp là cố chấp, mê chấp. Không đúng mà chấp là đúng, không thật mà chấp là thật, không mà chấp là sướng, vô ngã nhưng chấp là có cái ta v.v.. Tât cả những cái đó đều là mê chấp. Nghĩa là vì ngu si mê … [Đọc thêm...] vềPHÁ CHẤP
Ô NHIỄM
Quý vị đang tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ Ô NHIỄM trong đạo Phật có nghĩa là gì. Ý nghĩa của từ Ô NHIỄM theo từ điển Phật học như sau:Ô NHIỄM Ô NHIỄM 污 染 ; S: āśrava, āsrava; P: āsava; Nguyên nghĩa là Lậu, nghĩa là rỉ chảy, tiết lậu ra ngoài, cũng có thể hiểu là Phiền não; có ba thứ ô nhiễm làm gốc của mọi khổ đau và nguyên nhân của Luân hồi: 1. Ô … [Đọc thêm...] vềÔ NHIỄM
NA GIÀ
Quý vị đang tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ NA GIÀ trong đạo Phật có nghĩa là gì. Ý nghĩa của từ NA GIÀ theo từ điển Phật học như sau:NA GIÀ NA GIÀ; S. NagaHán dịch âm là Rồng. Theo sách Phật, naga không phải là sinh vật thần thoại mà là một sinh vật có thật, thuộc loài có vẩy. Đạo Phật xem rồng là một loài chúng sinh, cũng có lý trí, trí tuệ có khả … [Đọc thêm...] vềNA GIÀ
MA
Quý vị đang tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ MA trong đạo Phật có nghĩa là gì. Ý nghĩa của từ MA theo từ điển Phật học như sau:MA MA; S và P. MaraGiết hại, chướng ác, làm não hại thân tâm, làm tổn hại công đức, phá hoại trí tuệ. Có bốn loại ma” 1. Ma phiền não: tham, sân, si v.v… làm não hại thân tâm. 2. Ấm ma: (năm ấm) sắc, thọ, tưởng, hành, thức … [Đọc thêm...] vềMA
LÁ BỐI
Quý vị đang tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ LÁ BỐI trong đạo Phật có nghĩa là gì. Ý nghĩa của từ LÁ BỐI theo từ điển Phật học như sau:LÁ BỐI LÁ BỐI1. Lá cây bối đa ở Ấn Độ. 2. Kinh điển Phật qua hơn 4 thế kỷ sau khi Phật Thích Ca nhập diệt, đều là truyền khẩu, không ghi thành chữ viết. Vào khoảng thế kỉ thứ 2 trước TL, lần đầu [tr.368] tiên kết tập … [Đọc thêm...] vềLÁ BỐI
KA NHĨ SẮC CA
Quý vị đang tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ KA NHĨ SẮC CA trong đạo Phật có nghĩa là gì. Ý nghĩa của từ KA NHĨ SẮC CA theo từ điển Phật học như sau:KA NHĨ SẮC CA KA NHĨ SẮC CA; S. Kaniska Vua xứ Nguyệt Chi (xứ Tukhara của các bộ tộc Indoscythians), sau khi chiếm miền Bắc Ấn Độ, Gandhara và miền Bắc Punjab, trở thành một Phật tử thuần thành. Vua trị vì … [Đọc thêm...] vềKA NHĨ SẮC CA