Quý vị đang tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ OÁN TẮNG HỘI KHỔ trong đạo Phật có nghĩa là gì. Ý nghĩa của từ OÁN TẮNG HỘI KHỔ theo từ điển Phật học như sau:OÁN TẮNG HỘI KHỔ OÁN TẮNG HỘI KHỔMột trong những nỗi khổ ở đời mà sách Phật thường phân tích. Nghĩa là đã không bằng lòng nhau, oán giận nhau như lại cứ phải gặp nhau mãi, thậm chí phải chung sống với … [Đọc thêm...] vềOÁN TẮNG HỘI KHỔ
NĂM CĂN
Quý vị đang tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ NĂM CĂN trong đạo Phật có nghĩa là gì. Ý nghĩa của từ NĂM CĂN theo từ điển Phật học như sau:NĂM CĂN NĂM CĂN; H. Ngũ cănNăm giác quan của người: Nhãn căn (mắt), nhĩ căn (tai), tị căn (mũi), thiệt căn (lưỡi), thân căn (thân thể có thể cảm xúc được). Nhờ có năm căn, tiếp xúc với năm trần (sắc, thanh, hương, vị, … [Đọc thêm...] vềNĂM CĂN
MA GIA PHU NHÂN
Quý vị đang tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ MA GIA PHU NHÂN trong đạo Phật có nghĩa là gì. Ý nghĩa của từ MA GIA PHU NHÂN theo từ điển Phật học như sau:MA GIA PHU NHÂN MA GIA PHU NHÂNTên mẹ đẻ ra Phật Thích Ca, là vợ chính của vua Tịnh Phạn (Suddodhana). Theo truyền thuyết, bà nằm mộng thấy có con voi trắng sáu ngà từ trên trời bay xuống vào lòng bà. Sau … [Đọc thêm...] vềMA GIA PHU NHÂN
LẠC
Quý vị đang tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ LẠC trong đạo Phật có nghĩa là gì. Ý nghĩa của từ LẠC theo từ điển Phật học như sau:LẠC LẠC1. An vui, niềm vui của người tu hành, vui trong yên tỉnh, khác với niềm vui thế gian, xao động, không yên vì bị lòng tham dục khuấy động, do đó mà có hợp từ dục lạc. 2. Vua Trần Nhân Tông có bài phú Cư Trần Lạc Đạo phú … [Đọc thêm...] vềLẠC
KẾT NGHIỆP
Quý vị đang tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ KẾT NGHIỆP trong đạo Phật có nghĩa là gì. Ý nghĩa của từ KẾT NGHIỆP theo từ điển Phật học như sau:KẾT NGHIỆP KẾT NGHIỆPTạo nghiệp. Kết có nghĩa là phiền não. Do có phiền não mà tạo nghiệp. Kết cũng có nghĩa là mê hoặc, không thấy được sự vật như thật. Do hoặc mà tạo nghiệp. Chúng sinh đều do hoặc mà tạo nghiệp, … [Đọc thêm...] vềKẾT NGHIỆP
HẮC BẠCH
Quý vị đang tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ HẮC BẠCH trong đạo Phật có nghĩa là gì. Ý nghĩa của từ HẮC BẠCH theo từ điển Phật học như sau:HẮC BẠCH HẮC BẠCH Đen và trắng, tức ác và thiện. Cũng như nói: thiện ác, thị phi. Hắc bạch phân minh, thành ngữ có nghĩa: rõ ràng đen và trắng, phân biệt đều phải với điều quấy, sự kiện với sự ác, chớ nên lẫn … [Đọc thêm...] vềHẮC BẠCH
GIA HẠNH
Quý vị đang tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ GIA HẠNH trong đạo Phật có nghĩa là gì. Ý nghĩa của từ GIA HẠNH theo từ điển Phật học như sau:GIA HẠNH GIA HẠNH; A. Added progress, intensified effort.Đức hạnh được tăng cường thêm để cầu tiến bộ trên con đường đạo. Cấp bậc tu đạo trước khi lên hàng Thánh. Ở cấp này, người tu hành thêm một số hạnh cần thiết để … [Đọc thêm...] vềGIA HẠNH
DA CẦU NA HOA NHĨ KHẮC NHÃ
Quý vị đang tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ DA CẦU NA HOA NHĨ KHẮC NHÃ trong đạo Phật có nghĩa là gì. Ý nghĩa của từ DA CẦU NA HOA NHĨ KHẮC NHÃ theo từ điển Phật học như sau:DA CẦU NA HOA NHĨ KHẮC NHÃ DA CẦU NA HOA NHĨ KHẮC NHÃ [ YAJNAVALKYA ( ? - ? )] 耶 求 那 華 爾 克 雅 Cg: Tế-bì-y tiên. Nhà Triết học Ấn Độ cổ đại. Theo suy đoán, ông sống vào … [Đọc thêm...] vềDA CẦU NA HOA NHĨ KHẮC NHÃ
CA NI SẮC CA
Quý vị đang tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ CA NI SẮC CA trong đạo Phật có nghĩa là gì. Ý nghĩa của từ CA NI SẮC CA theo từ điển Phật học như sau:CA NI SẮC CACA NI SẮC CA; S. Kanishka Tên vị hoàng đế trị vì Ấn Độ khoảng thế kỷ thứ hai sau Công nguyên. Hoàng đế rất sùng đạo Phật và đã có công triệu tập cuộc kiết tập kinh điển Phật giáo lần thứ tư vào năm 150 sau Công nguyên. … [Đọc thêm...] vềCA NI SẮC CA
BA CĂN
Quý vị đang tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ BA CĂN trong đạo Phật có nghĩa là gì. Ý nghĩa của từ BA CĂN theo từ điển Phật học như sau:BA CĂN Ba gốc. Không tham, không sân, không si là ba căn lành. Trái lại, tham, sân, si là ba căn ác. Cảm ơn quý vị đã tra cứu Từ điển Phật học online trên trang nhà niemphat.vn.Quý vị cũng có thể tìm hiểu thêm … [Đọc thêm...] vềBA CĂN