Quý vị đang tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ THIỆN THÔNG trong đạo Phật có nghĩa là gì. Ý nghĩa của từ THIỆN THÔNG theo từ điển Phật học như sau:THIỆN THÔNG 善通; C: shàntōng; J: zentsū; Thông đạt, tương giao mật thiết với nhau không ngăn ngại.Cảm ơn quý vị đã tra cứu Từ điển Phật học online trên trang nhà niemphat.vn.Quý vị cũng có thể tìm hiểu thêm các từ … [Đọc thêm...] vềTHIỆN THÔNG
THIỆN THỆ
Quý vị đang tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ THIỆN THỆ trong đạo Phật có nghĩa là gì. Ý nghĩa của từ THIỆN THỆ theo từ điển Phật học như sau:THIỆN THỆ 善逝; C: shàn shì; J: zenzei; S: sugata. Một trong 10 danh hiệu của chư Phật. Người hoàn tất việc của mình một cách thiện hảo (tự giác), người đã làm xong tất cả mọi việc (giác tha, giác hạnh viên mãn).Cảm ơn … [Đọc thêm...] vềTHIỆN THỆ
THIÊN THÂN
Quý vị đang tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ THIÊN THÂN trong đạo Phật có nghĩa là gì. Ý nghĩa của từ THIÊN THÂN theo từ điển Phật học như sau:THIÊN THÂN THIÊN THÂN; S. VasubandhuCũng dịch là Thế Thân. Vị Luận sư Ấn Độ, sinh quán ở Peshawar, 900 năm sau Phật Niết Bàn, tức năm 400 TL. Tác giả nhiều bộ Luận Phật giáo quan trọng, trong đó có bộ Luận Câu Xá và … [Đọc thêm...] vềTHIÊN THÂN
THIÊN THAI NGŨ HỐI
Quý vị đang tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ THIÊN THAI NGŨ HỐI trong đạo Phật có nghĩa là gì. Ý nghĩa của từ THIÊN THAI NGŨ HỐI theo từ điển Phật học như sau:THIÊN THAI NGŨ HỐI THIÊN THAI NGŨ HỐIĐại sư Trí Khải dựa vào kinh sách Phật lập ra năm phép sám hối được thực hành sáu lần trong một ngày đêm, gọi là lục thời sám hối (sáu thời sám hối). 1. Bộc lộ mọi … [Đọc thêm...] vềTHIÊN THAI NGŨ HỐI
THIÊN THAI ĐẠI SƯ
Quý vị đang tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ THIÊN THAI ĐẠI SƯ trong đạo Phật có nghĩa là gì. Ý nghĩa của từ THIÊN THAI ĐẠI SƯ theo từ điển Phật học như sau:THIÊN THAI ĐẠI SƯ THIÊN THAI ĐẠI SƯDanh hiệu của Đại sư Trí Khải đời nhà Đường, người lập ra tông Thiên Thai. Tông này lấy kinh Pháp Hoa làm bộ kinh căn bản, lấy Luận Trí Độ làm kim chỉ nam, lấy Kinh … [Đọc thêm...] vềTHIÊN THAI ĐẠI SƯ
THIÊN THAI BÁT GIÁO
Quý vị đang tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ THIÊN THAI BÁT GIÁO trong đạo Phật có nghĩa là gì. Ý nghĩa của từ THIÊN THAI BÁT GIÁO theo từ điển Phật học như sau:THIÊN THAI BÁT GIÁO Tông Thiên Thai lập ra bốn hóa pháp và bốn hóa nghi, cộng [tr.676] thành tám giáo. Bốn hóa pháp (bốn giáo pháp của Phật dạy để đem lợi ích cho chúng sinh): 1. Tạng giáo: Ba … [Đọc thêm...] vềTHIÊN THAI BÁT GIÁO
THIỆN SINH
Quý vị đang tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ THIỆN SINH trong đạo Phật có nghĩa là gì. Ý nghĩa của từ THIỆN SINH theo từ điển Phật học như sau:THIỆN SINH Tên thanh niên trong Kinh Thiện Sinh, nghe lời người cha dặn ngày nào cũng làm lễ sáu phương, sau được Phật giải thích lễ sáu phương là giữ gìn quan hệ gia đình và xã hội tốt đẹp: cụ thể là giữa cha mẹ và con … [Đọc thêm...] vềTHIỆN SINH
THIÊN NHĨ THÔNG
Quý vị đang tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ THIÊN NHĨ THÔNG trong đạo Phật có nghĩa là gì. Ý nghĩa của từ THIÊN NHĨ THÔNG theo từ điển Phật học như sau:THIÊN NHĨ THÔNG THIÊN NHĨ THÔNG; S. DivyasrotraQuyền năng siêu nhiên, nghe được những tiếng mà tai phàm phu không nghe được, phân biệt được. Là một trong sáu phép thần thông, có được nhờ công phu thiền … [Đọc thêm...] vềTHIÊN NHĨ THÔNG
THIÊN NHÃN THÔNG
Quý vị đang tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ THIÊN NHÃN THÔNG trong đạo Phật có nghĩa là gì. Ý nghĩa của từ THIÊN NHÃN THÔNG theo từ điển Phật học như sau:THIÊN NHÃN THÔNG THIÊN NHÃN THÔNG; S. DivyacaksusMột trong năm pháp thần thông, thấy rõ những cái mà mắt thịt của người phàm không thấy được, như thấy qua vật cản, thấy được những vật, ngoài tầm thấy của … [Đọc thêm...] vềTHIÊN NHÃN THÔNG
THIỆN NAM TỬ
Quý vị đang tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ THIỆN NAM TỬ trong đạo Phật có nghĩa là gì. Ý nghĩa của từ THIỆN NAM TỬ theo từ điển Phật học như sau:THIỆN NAM TỬ Lời Phật thường dùng để gọi học trò của mình. Nếu có cả phự nữ, thì gọi chung là thiện nam tử, thiện nữ nhân (các nam nữ thiện lành). Cảm ơn quý vị đã tra cứu Từ điển Phật học online trên … [Đọc thêm...] vềTHIỆN NAM TỬ