Quý vị đang tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ BA CĂN trong đạo Phật có nghĩa là gì. Ý nghĩa của từ BA CĂN theo từ điển Phật học như sau:BA CĂN Ba gốc. Không tham, không sân, không si là ba căn lành. Trái lại, tham, sân, si là ba căn ác. Cảm ơn quý vị đã tra cứu Từ điển Phật học online trên trang nhà niemphat.vn.Quý vị cũng có thể tìm hiểu thêm … [Đọc thêm...] vềBA CĂN
A TỲ ĐẠT MA PHẨM LOẠI TÚC LUẬN
Quý vị đang tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ A TỲ ĐẠT MA PHẨM LOẠI TÚC LUẬN trong đạo Phật có nghĩa là gì. Ý nghĩa của từ A TỲ ĐẠT MA PHẨM LOẠI TÚC LUẬN theo từ điển Phật học như sau:A TỲ ĐẠT MA PHẨM LOẠI TÚC LUẬN A TỲ ĐẠT MA PHẨM LOẠI TÚC LUẬN (S. Abhidharma-prikarana-pada)Bộ Luận do Luận sư Thế Hữu soạn, gồm 18 quyển, Đường Huyền Trang dịch. Gọi tắt là … [Đọc thêm...] vềA TỲ ĐẠT MA PHẨM LOẠI TÚC LUẬN
Y CHỈ
Quý vị đang tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ Y CHỈ trong đạo Phật có nghĩa là gì. Ý nghĩa của từ Y CHỈ theo từ điển Phật học như sau:Y CHỈ Y là nương tựa: Chỉ là ở yên. Y chỉ là chỗ: bực có phước đức, có trí huệ, có thể lực để cho người ta nương dựa mà chẳng lìa. Kệu trọn: Y chỉ xứ Như vị Tỳ Kheo tiền bối đứng là giám đốc cho một vị Tỳ Kheo mới vào đạo, … [Đọc thêm...] vềY CHỈ
XA MA THA
Quý vị đang tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ XA MA THA trong đạo Phật có nghĩa là gì. Ý nghĩa của từ XA MA THA theo từ điển Phật học như sau:XA MA THA XA MA THA; S. SamathaHán dịch âm từ chữ Phạn. Hán dịch nghĩa là Chỉ quán, cũng có nơi dịch là Tịch chiếu hoặc Định tuệ. Nghĩa chung là thân tâm yên tĩnh, không bị vọng niệm và phiền não làm xao động và … [Đọc thêm...] vềXA MA THA
ƯU BÀ DI
Quý vị đang tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ ƯU BÀ DI trong đạo Phật có nghĩa là gì. Ý nghĩa của từ ƯU BÀ DI theo từ điển Phật học như sau:ƯU BÀ DI ƯU BÀ DI; S. Upasika.Nữ Phật tử tu tại gia. Nam Phật tử tu tại gia gọi là Ưu Bà Tắc. (S. Upasaka). Sách Hán dịch cũng gọi là nữ cư sĩ, hoặc tín nữ. Cg. Cận sự nữ. ƯU BÀ ĐÀ GIA; S. Upaahyaya. Giáo sư thân … [Đọc thêm...] vềƯU BÀ DI
TÀ KIẾN
Quý vị đang tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ TÀ KIẾN trong đạo Phật có nghĩa là gì. Ý nghĩa của từ TÀ KIẾN theo từ điển Phật học như sau:TÀ KIẾN Kiến giải sai lầm, nhận thức sai lầm, chi phối lối sống và ứng xử con người. Vd, tà kiến cho rằng không có nhân quả, không có đời sau, tà kiến cho rằng mọi sự việc xảy ra ở đời này đều do ý chí của thần linh sắp xếp, … [Đọc thêm...] vềTÀ KIẾN
SA GIỚI
Quý vị đang tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ SA GIỚI trong đạo Phật có nghĩa là gì. Ý nghĩa của từ SA GIỚI theo từ điển Phật học như sau:SA GIỚI SA GIỚI Chữ tắt để gọi: Hằng hà sa số thế giới. Nghĩa là những thế giới nhiều như số cát dưới sông Hằng. Trong thể văn kệ, chẳng tiện dùng nhiều chữ, nên người ta viết tắt: Sa giới. Như trong bài Tán kinh Bồ … [Đọc thêm...] vềSA GIỚI
QUẢNG NGHIÊM
Quý vị đang tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ QUẢNG NGHIÊM trong đạo Phật có nghĩa là gì. Ý nghĩa của từ QUẢNG NGHIÊM theo từ điển Phật học như sau:QUẢNG NGHIÊM QUẢNG NGHIÊM (thành); S. VaisaliMột trong sáu đô thành lớn tại Ấn Độ, vào thời Phật Thích Ca. Đô thành này to lớn, có nhiều đền đài tráng lệ, cho nên c ótên “Quảng Nghiêm”. Phật thường thuyết pháp ở … [Đọc thêm...] vềQUẢNG NGHIÊM
PHA LY
Quý vị đang tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ PHA LY trong đạo Phật có nghĩa là gì. Ý nghĩa của từ PHA LY theo từ điển Phật học như sau:PHA LY PHA LY Ngọc pha ly. Lại kêu là Pha lê, giống như thủy tinh, có bốn màu: tía, trắng, hường, biếc. Đó là một món báu trong thất bảo: bảy món báu.Cảm ơn quý vị đã tra cứu Từ điển Phật học online trên trang nhà … [Đọc thêm...] vềPHA LY
OÁN
Quý vị đang tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ OÁN trong đạo Phật có nghĩa là gì. Ý nghĩa của từ OÁN theo từ điển Phật học như sau:OÁN OÁNGiận dữ, căm thù. Hay dùng trong hợp từ oán hận. “Đem lòng oán hận, sớm nghi vào lòng.” (Lục Vân Tiên) Trong sách Phật có từ oán kết, cũng như nói: gây thù kết oán. Nghĩa là mối thù oán kết tụ lại trong lòng, … [Đọc thêm...] vềOÁN