Quý vị đang tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ LẬU TẬN THÔNG trong đạo Phật có nghĩa là gì. Ý nghĩa của từ LẬU TẬN THÔNG theo từ điển Phật học như sau:LẬU TẬN THÔNG 漏 盡 通; C: lòujìntōng; J: rojintsū; Năng lực thần thông do khi đã trừ sạch mọi phiền não (S: āsrava-kṣaya-vijñāna). Là một trong Lục thần thông (六 神 通).Cảm ơn quý vị đã tra cứu Từ điển Phật học … [Đọc thêm...] vềLẬU TẬN THÔNG
KHAI QUYỀN HIỂN THỰC
Quý vị đang tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ KHAI QUYỀN HIỂN THỰC trong đạo Phật có nghĩa là gì. Ý nghĩa của từ KHAI QUYỀN HIỂN THỰC theo từ điển Phật học như sau:KHAI QUYỀN HIỂN THỰC KHAI QUYỀN HIỂN THỰCKhái niệm của Kinh Pháp Hoa, được Tông Thiên Thai ở Trung Quốc giải thích. Theo tông Thiên Thai thì cả ba thừ: Thanh Văn thừa, Duyên Giác thừa và Bồ Tát … [Đọc thêm...] vềKHAI QUYỀN HIỂN THỰC
HAI LOẠI NGÃ CHẤP
Quý vị đang tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ HAI LOẠI NGÃ CHẤP trong đạo Phật có nghĩa là gì. Ý nghĩa của từ HAI LOẠI NGÃ CHẤP theo từ điển Phật học như sau:HAI LOẠI NGÃ CHẤP HAI LOẠI NGÃ CHẤP1. Câu sinh ngã chấp: Loại ngã chấp khi người sinh ra đã có rồi. Câu sanh là cùng sinh ra với người, với chúng sinh. 2. Phân biệt ngã chấp: Loại ngã chấp do tư … [Đọc thêm...] vềHAI LOẠI NGÃ CHẤP
GIÁC LÂM
Quý vị đang tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ GIÁC LÂM trong đạo Phật có nghĩa là gì. Ý nghĩa của từ GIÁC LÂM theo từ điển Phật học như sau:GIÁC LÂM GIÁC LÂMChùa cổ ở Thành phố Hồ Chí Minh, quận Tân Bình, đường Lạc Long Quân, số 118. Chùa được tạo dựng năm từ năm 1744 và được trùng tu lại nhiều lần. Chùa có tới 100 tượng Phật lớn nhỏ. Các bàn thờ đều làm … [Đọc thêm...] vềGIÁC LÂM
DA LUẬT SỞ TÀI
Quý vị đang tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ DA LUẬT SỞ TÀI trong đạo Phật có nghĩa là gì. Ý nghĩa của từ DA LUẬT SỞ TÀI theo từ điển Phật học như sau:DA LUẬT SỞ TÀI DA LUẬT SỞ TÀI (1900-19244) 耶 律 楚 材 Cg: Di-Lặc sở tài, Lưu Sở Tài. Cư sĩ Phật Giáo Trung Quốc, tự Tấn Khanh, pháp danh Tùng Nguyên, hiệu Trạm Nhiên cư sĩ. Ông là con cháu của Đan … [Đọc thêm...] vềDA LUẬT SỞ TÀI
CAM LỘ MÔN
Quý vị đang tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ CAM LỘ MÔN trong đạo Phật có nghĩa là gì. Ý nghĩa của từ CAM LỘ MÔN theo từ điển Phật học như sau:CAM LỘ MÔNCửa cam lộ. Ý nói cửa vào Phật pháp.Cảm ơn quý vị đã tra cứu Từ điển Phật học online trên trang nhà niemphat.vn.Quý vị cũng có thể tìm hiểu thêm các từ khóa, thuật ngữ Phật học khác có liên quan với CAM LỘ MÔN tương ứng trong từ … [Đọc thêm...] vềCAM LỘ MÔN
BA KIẾP
BA KIẾP S. Kalpa; H. Tam kiếpSách Phật thường nói người ta hiện có ba kiếp sống: kiếp trước, kiếp hiện tại và kiếp sau (Cg = kiếp kiếp). Nhưng con người thuộc thế giới hữu tình bị ràng buộc vào vòng sinh tử luân hồi, do đó ở bất kỳ kiếp nào đều có kiếp trước và kiếp sau nó. Vì thế kiếp người dài vô chừng. Trong phạm vi vũ trụ, cũng có 3 … [Đọc thêm...] vềBA KIẾP
Á1
Quý vị đang tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ Á1 trong đạo Phật có nghĩa là gì. Ý nghĩa của từ Á1 theo từ điển Phật học như sau:Á1 Thứ yếu, phụ. Cảm ơn quý vị đã tra cứu Từ điển Phật học online trên trang nhà niemphat.vn.Quý vị cũng có thể tìm hiểu thêm các từ khóa, thuật ngữ Phật học khác có liên quan với Á1 tương ứng trong từ điển Phật học … [Đọc thêm...] vềÁ1
YỂM THẾ
Quý vị đang tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ YỂM THẾ trong đạo Phật có nghĩa là gì. Ý nghĩa của từ YỂM THẾ theo từ điển Phật học như sau:YỂM THẾ YỂM THẾChán đời (Ph. Pessiniste) Đạo Phật khi nói tránh khổ, cứu khổ là để đến với niềm vui và hạnh phúc chân chính, chứ không phải nói đời là khổ rồi cam chịu khổ. Vì vậy, thực là hiểu sai đạo Phật khi nói đạo … [Đọc thêm...] vềYỂM THẾ
XUẤT THẾ NGŨ THỰC
Quý vị đang tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ XUẤT THẾ NGŨ THỰC trong đạo Phật có nghĩa là gì. Ý nghĩa của từ XUẤT THẾ NGŨ THỰC theo từ điển Phật học như sau:XUẤT THẾ NGŨ THỰC XUẤT THẾ NGŨ THỰC Năm món xuất thế. Năm món ăn này làm tăng trưởng tư ích cho thiện căn xuất thế, nên gọi là năm món xuất thế. Thiền duyệt thực : Là món người tu hành có được cái … [Đọc thêm...] vềXUẤT THẾ NGŨ THỰC