Quý vị đang tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ NAM HẢI QUAN ÂM trong đạo Phật có nghĩa là gì. Ý nghĩa của từ NAM HẢI QUAN ÂM theo từ điển Phật học như sau:NAM HẢI QUAN ÂM NAM HẢI QUAN ÂMTruyện thơ Phật giáo Việt Nam, xưa vẫn liệt là khuyết danh, nhưng có người cho rằng tác giả là Thiền sư Chân Nguyên đời Hậu Lê. Do bản in năm Tự Đức thứ ba (1850) có ghi … [Đọc thêm...] vềNAM HẢI QUAN ÂM
MA HA TỲ LƯ GIÁ NA
Quý vị đang tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ MA HA TỲ LƯ GIÁ NA trong đạo Phật có nghĩa là gì. Ý nghĩa của từ MA HA TỲ LƯ GIÁ NA theo từ điển Phật học như sau:MA HA TỲ LƯ GIÁ NA MA HA TỲ LƯ GIÁ NA; S. Maha VairocanaPhật Đại Nhật vĩ đại, là đối tượng sùng bái chủ yếu của Phật giáo Mật tôngCảm ơn quý vị đã tra cứu Từ điển Phật học online trên trang nhà … [Đọc thêm...] vềMA HA TỲ LƯ GIÁ NA
LIÊN HOA
Quý vị đang tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ LIÊN HOA trong đạo Phật có nghĩa là gì. Ý nghĩa của từ LIÊN HOA theo từ điển Phật học như sau:LIÊN HOA LIÊN HOAHoa sen, biểu trưng cho bậc Thánh sống giải thoát và đức hạnh trong thế gian đầy phiền não, cũng như hoa sen nở trong bùn lầy nhưng không hôi tanh mùi bùn mà vẫn trong sạch thơm tho. Mĩ thuật Phật giáo … [Đọc thêm...] vềLIÊN HOA
KHẨN NA LA
Quý vị đang tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ KHẨN NA LA trong đạo Phật có nghĩa là gì. Ý nghĩa của từ KHẨN NA LA theo từ điển Phật học như sau:KHẨN NA LA Kinnaras Dịch nghĩa: Nửa giống người, nửa giống thần. Người không phải người. Một hạng chúng sanh có tài tấu nhạc, thường tấu nhạc Pháp, tấu những bài nhạc về đạo lý Khẩn na la một trong Tám bộ chúng … [Đọc thêm...] vềKHẨN NA LA
HAI MƯƠI TÁM TỔ
Quý vị đang tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ HAI MƯƠI TÁM TỔ trong đạo Phật có nghĩa là gì. Ý nghĩa của từ HAI MƯƠI TÁM TỔ theo từ điển Phật học như sau:HAI MƯƠI TÁM TỔ HAI MƯƠI TÁM TỔTheo truyền thuyết của Thiền tông Trung Hoa thì sau khi Phật Thích Ca nhập diệt, ông Ca Diếp thay Phật làm sơ Tổ giữ gìn truyền bá Phật pháp tại Ấn Độ. Sau ông Ca Diếp là ông … [Đọc thêm...] vềHAI MƯƠI TÁM TỔ
GIẢM KIẾP
Quý vị đang tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ GIẢM KIẾP trong đạo Phật có nghĩa là gì. Ý nghĩa của từ GIẢM KIẾP theo từ điển Phật học như sau:GIẢM KIẾP GIẢM KIẾP; A. Decreasing kalpa.Thời kỳ chúng sinh có thọ mệnh dần dần bị giảm bớt, cứ 100 năm giảm một tuổi. Từ trái nghĩa là tăng kiếp, thời kỳ thọ mệnh của chúng sinh tuần tự gia tăng, cứ 100 năm tăng … [Đọc thêm...] vềGIẢM KIẾP
DẠ NHU PHỆ ĐÀ
Quý vị đang tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ DẠ NHU PHỆ ĐÀ trong đạo Phật có nghĩa là gì. Ý nghĩa của từ DẠ NHU PHỆ ĐÀ theo từ điển Phật học như sau:DẠ NHU PHỆ ĐÀ DẠ NHU PHỆ ĐÀ 夜 柔 吠 陀 S, P : Yajur-veda. Sg: Da-nhu Phệ-đà, Dã-thụ Phệ-đà, Da-thụ-phệ-đà, Da-thụ-tỳ-đà, Da-thù Bệ-đà. Hd: Từ, Tế từ, Tác minh cúng thí, Tế tự trí luận. Kinh điển … [Đọc thêm...] vềDẠ NHU PHỆ ĐÀ
CẢM NGỘ
Quý vị đang tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ CẢM NGỘ trong đạo Phật có nghĩa là gì. Ý nghĩa của từ CẢM NGỘ theo từ điển Phật học như sau:CẢM NGỘ Cảm động mà tỉnh ngộ. Đối cảnh quá cảm xúc, bèn tỉnh ngộ ra, chẳng còn mê lầm nữa. Như Thái tử Thích Ca trong bốn kỳ du ngoạn, chạm tới cuộc sanh hoạt đau khổ của chúng sanh, với cảnh già cả suy hoại, với sự đau ốm … [Đọc thêm...] vềCẢM NGỘ
BA LA ĐỀ MỘC XOA 2
Quý vị đang tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ BA LA ĐỀ MỘC XOA 2 trong đạo Phật có nghĩa là gì. Ý nghĩa của từ BA LA ĐỀ MỘC XOA 2 theo từ điển Phật học như sau:BA LA ĐỀ MỘC XOA 2 波 羅 提 木 叉; S: prātimokṣa; P: pātimokkha; Hán Việt: Biệt giải thoát (別 解 脫), Tuỳ thuận giải thoát (隨 順 解 脫), Cấm giới (禁 戒); Phiên âm chữ prātimokṣa từ tiếng Phạn và chữ pātimokkha … [Đọc thêm...] vềBA LA ĐỀ MỘC XOA 2
ÁC GIỚI
Quý vị đang tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ ÁC GIỚI trong đạo Phật có nghĩa là gì. Ý nghĩa của từ ÁC GIỚI theo từ điển Phật học như sau:ÁC GIỚI Giới luật không thanh tịnh, do ngoại đạo đặt ra, đã không giúp gì cho sự nghiệp giác ngộ, giải thoát mà còn làm cho thân bệnh hoạn, tâm thêm phiền não. Từ trái nghĩa là thiện giới. Cảm ơn quý vị đã tra … [Đọc thêm...] vềÁC GIỚI