Quý vị đang tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ CƯ TRẦN LẠC ĐẠO PHÚ trong đạo Phật có nghĩa là gì. Ý nghĩa của từ CƯ TRẦN LẠC ĐẠO PHÚ theo từ điển Phật học như sau:CƯ TRẦN LẠC ĐẠO PHÚ Nhan đề bài phú bằng văn Nôm của vua Trần Nhân Tông, tán thán niềm an vui của một người, tuy chưa xuất gia, nhưng vẫn sống cuộc đời đạo hạnh. Cư trần là ở giữa trần tục. Lạc đạo là … [Đọc thêm...] vềCƯ TRẦN LẠC ĐẠO PHÚ
C
CƯ SỸ
Quý vị đang tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ CƯ SỸ trong đạo Phật có nghĩa là gì. Ý nghĩa của từ CƯ SỸ theo từ điển Phật học như sau:CƯ SỸ Người tu theo đạo Phật tại gia; cư sĩ tuy thân ở nhà nhưng lòng hướng tới đạo Phật và giải thoát, tiếng Pali gọi nam cư sĩ là Upasaka, gọi nữ cư sĩ là Upasika. Cảm ơn quý vị đã tra cứu Từ điển Phật học online … [Đọc thêm...] vềCƯ SỸ
CƯ SĨ
Quý vị đang tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ CƯ SĨ trong đạo Phật có nghĩa là gì. Ý nghĩa của từ CƯ SĨ theo từ điển Phật học như sau: Cư sĩ là ai? 居 士; S: gṛhapati, P: gahapati, dịch âm Hán Việt là Ca-la-việt; Danh từ này có hai nghĩa: 1. Người dòng họ giàu sang; 2. Người tại gia mộ đạo. Phần lớn, danh từ Cư sĩ được hiểu dưới nghĩa thứ hai và đồng nghĩa với Cận sự nam (近 事 男; … [Đọc thêm...] vềCƯ SĨ
CỤ GIỚI
Quý vị đang tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ CỤ GIỚI trong đạo Phật có nghĩa là gì. Ý nghĩa của từ CỤ GIỚI theo từ điển Phật học như sau:CỤ GIỚI Giới luật đủ. Tức là Cụ túc giới. Ấy là giới luật của ông Tỳ Kheo (250 điều) và của bà Tỳ Kheo ni (348 điều). Xem: Cụ túc giới.Cảm ơn quý vị đã tra cứu Từ điển Phật học online trên trang nhà niemphat.vn.Quý vị … [Đọc thêm...] vềCỤ GIỚI
CƯ GIA
Quý vị đang tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ CƯ GIA trong đạo Phật có nghĩa là gì. Ý nghĩa của từ CƯ GIA theo từ điển Phật học như sau:CƯ GIA Cũng viết: Tại gia cư sĩ. Người ở tại nhà mình mà tu hành, giữ giới và làm theo lời dạy của Phật Thánh. (Xem: Ưu bà tắc. Ưu bà di)Cảm ơn quý vị đã tra cứu Từ điển Phật học online trên trang nhà niemphat.vn.Quý vị … [Đọc thêm...] vềCƯ GIA
CÔNG XẢO MINH
Quý vị đang tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ CÔNG XẢO MINH trong đạo Phật có nghĩa là gì. Ý nghĩa của từ CÔNG XẢO MINH theo từ điển Phật học như sau:CÔNG XẢO MINH Môn học nghiên cứu sự phát triển các ngành nghề thủ công và công nghiệp, tức là các kỷ xảo, chế ra hàng tư liệu tiêu dùng cần thiết cho chúng sinh. Nó là một trong năm minh, mà các bậc Bồ Tát cần học … [Đọc thêm...] vềCÔNG XẢO MINH
CÔNG QUẢ
Quý vị đang tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ CÔNG QUẢ trong đạo Phật có nghĩa là gì. Ý nghĩa của từ CÔNG QUẢ theo từ điển Phật học như sau:CÔNG QUẢCông việc lành, thiện đem lại hiệu quả tốt.Cảm ơn quý vị đã tra cứu Từ điển Phật học online trên trang nhà niemphat.vn.Quý vị cũng có thể tìm hiểu thêm các từ khóa, thuật ngữ Phật học khác có liên quan với CÔNG QUẢ tương ứng trong từ … [Đọc thêm...] vềCÔNG QUẢ
CÔNG PHU
Quý vị đang tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ CÔNG PHU trong đạo Phật có nghĩa là gì. Ý nghĩa của từ CÔNG PHU theo từ điển Phật học như sau:CÔNG PHU Sự nỗ lực chuyên cần làm một việc gì đó, như nói công phu hành đạo. “Nghề chơi cũng lắm công phu.” (Truyện Kiều)Cảm ơn quý vị đã tra cứu Từ điển Phật học online trên trang nhà niemphat.vn.Quý vị cũng có … [Đọc thêm...] vềCÔNG PHU
CỘNG NGHIỆP
Quý vị đang tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ CỘNG NGHIỆP trong đạo Phật có nghĩa là gì. Ý nghĩa của từ CỘNG NGHIỆP theo từ điển Phật học như sau:CỘNG NGHIỆP Nhiều chúng sinh cùng tạo ra nghiệp nhân, và cùng chịu quả báo, gọi là cộng nghiệp của những chúng sinh đó. Có thể nói cộng nghiệp chung của một gia đình, một địa phương, một quốc gia, v.v… Nhưng, trong … [Đọc thêm...] vềCỘNG NGHIỆP
CÔNG NĂNG
Quý vị đang tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ CÔNG NĂNG trong đạo Phật có nghĩa là gì. Ý nghĩa của từ CÔNG NĂNG theo từ điển Phật học như sau:CÔNG NĂNG 功 能; C: gōngnéng; J: kunō; Có các nghĩa sau: 1. Sự có hiệu lực, tính có hiệu quả, sự tiện dụng (theo Ngũ giáo chương 五 教 章); 2. Năng lực tiềm ẩn, lực tiềm tàng (theo Tứ giáo nghi chú 四 教 儀 註); 3. Năng lực … [Đọc thêm...] vềCÔNG NĂNG