Quý vị đang tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ HẢI HỘI trong đạo Phật có nghĩa là gì. Ý nghĩa của từ HẢI HỘI theo từ điển Phật học như sau:HẢI HỘI HẢI HỘIHội chúng các bậc Thánh. Uy đức lớn và số lượng lớn ví như biển cảCảm ơn quý vị đã tra cứu Từ điển Phật học online trên trang nhà niemphat.vn.Quý vị cũng có thể tìm hiểu thêm các từ khóa, thuật ngữ Phật học … [Đọc thêm...] vềHẢI HỘI
H
HAI GIÁO
Quý vị đang tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ HAI GIÁO trong đạo Phật có nghĩa là gì. Ý nghĩa của từ HAI GIÁO theo từ điển Phật học như sau:HAI GIÁO HAI GIÁO; H. Nhị giáoHai giáo nghĩa, hai giáo pháp. Tùy theo các tông phái mà có sự phân biệt và xếp loại khác nhau. Tông Thiên Thai phân biệt: 1. Hiển giáo: Giáo pháp giảng cho một hội chúng cụ thể, … [Đọc thêm...] vềHAI GIÁO
HẢI ĐỨC
Quý vị đang tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ HẢI ĐỨC trong đạo Phật có nghĩa là gì. Ý nghĩa của từ HẢI ĐỨC theo từ điển Phật học như sau:HẢI ĐỨC HẢI ĐỨCBảy đức tính lớn của biển: 1. Rộng lớn, mênh mông. 2. Thủy triều lên xuống đều. 3. Mọi xác chết đều vứt lên bờ. 4. Chứa đựng bảy loại ngọc quý. 5. Dung chứa nước của tất cả con sông, tất … [Đọc thêm...] vềHẢI ĐỨC
HẢI CHIẾU
Quý vị đang tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ HẢI CHIẾU trong đạo Phật có nghĩa là gì. Ý nghĩa của từ HẢI CHIẾU theo từ điển Phật học như sau:HẢI CHIẾU HẢI CHIẾUThiền sư đời Lý, trụ trì chùa Phúc Diên Tư Thánh, là tác giả hai văn bia rất quan trọng, hiện nay vẫn còn: Văn bia chùa Linh Xứng, kể công trạng của Lý Thường Kiệt đối với đất nước và đối với Phật … [Đọc thêm...] vềHẢI CHIẾU
HẮC PHONG
Quý vị đang tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ HẮC PHONG trong đạo Phật có nghĩa là gì. Ý nghĩa của từ HẮC PHONG theo từ điển Phật học như sau:HẮC PHONG HẮC PHONG Gió đen đúa và bạo tợn. Ấy là luồng gió đen tối và nguy hại, bạo tợn thình lình nổi lên giữa sóng to biển lớn, làm trôi dạt và chìm đắm ghe thuyền. Trong kinh có chép rằng Hắc phong gây ra bởi … [Đọc thêm...] vềHẮC PHONG
HẮC NGUYỆT
Quý vị đang tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ HẮC NGUYỆT trong đạo Phật có nghĩa là gì. Ý nghĩa của từ HẮC NGUYỆT theo từ điển Phật học như sau:HẮC NGUYỆT HẮC NGUYỆT Tuần trăng tối. Đối với: bạch nguyệt là tuần trăng sáng. Tính theo âm lịch một tháng có hai tuần trăng. Từ mồng một đến rằm (hoặc 14 nếu tháng thiếu) là bạch nguyệt. Từ 16 đến 30 (hoặc 29) là … [Đọc thêm...] vềHẮC NGUYỆT
HẮC BẠCH
Quý vị đang tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ HẮC BẠCH trong đạo Phật có nghĩa là gì. Ý nghĩa của từ HẮC BẠCH theo từ điển Phật học như sau:HẮC BẠCH HẮC BẠCH Đen và trắng, tức ác và thiện. Cũng như nói: thiện ác, thị phi. Hắc bạch phân minh, thành ngữ có nghĩa: rõ ràng đen và trắng, phân biệt đều phải với điều quấy, sự kiện với sự ác, chớ nên lẫn … [Đọc thêm...] vềHẮC BẠCH
HẮC ÁM
Quý vị đang tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ HẮC ÁM trong đạo Phật có nghĩa là gì. Ý nghĩa của từ HẮC ÁM theo từ điển Phật học như sau:HẮC ÁM HẮC ÁM Tối tăm không rõ rệt, chẳng có ánh sáng mặt trời chiếu tới. Như nói: Địa Ngục là miền hắc ám. Việc đê tiện làm lén lút, chẳng có tánh cách công khai. Việc làm trong bóng tối, không ra giữa công lý.Cảm ơn quý … [Đọc thêm...] vềHẮC ÁM
HẮC
Quý vị đang tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ HẮC trong đạo Phật có nghĩa là gì. Ý nghĩa của từ HẮC theo từ điển Phật học như sau:HẮC HẮC; A. Black Đen. HẮC BẠCH Đen và trắng, nghĩa bóng ác và thiện. HẮC DẠ THẦN Vị Thần của đêm tối. Theo Ấn Độ giáo, đó là một trong ba bà vợ của vua Diêm Ma, cõi địa ngục, Hắc dạ Thần thường kiểm tra … [Đọc thêm...] vềHẮC
HẠ SANH
Quý vị đang tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ HẠ SANH trong đạo Phật có nghĩa là gì. Ý nghĩa của từ HẠ SANH theo từ điển Phật học như sau:HẠ SANH HẠ SANH Sanh xuống. Ở cảnh giới trên, sanh nơi cảnh giới dưới, kêu là hạ sanh. Như ở Thượng Thiên, sanh nơi nhơn gian. Ở nơi nhơn gian, sanh nơi miền Địa Ngục, Ngạ quỷ, Súc sanh cũng kêu là hạ sanh. Nhưng nếu vì … [Đọc thêm...] vềHẠ SANH