Quý vị đang tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ HUỆ KHẢ trong đạo Phật có nghĩa là gì. Ý nghĩa của từ HUỆ KHẢ theo từ điển Phật học như sau:HUỆ KHẢ HUỆ KHẢTổ thứ hia của Thiền tông Trung Hoa (486-593). Người Lạc Dương, pháp hiệu Thần Quang, lúc đầu rất tinh thông Nho và Lão, về sao theo đạo Phật. Năm 41 tuổi, đến học đạo với pháp sư Ấn Độ Bồ Đề Đạt Ma, từ Ấn … [Đọc thêm...] vềHUỆ KHẢ
H
HUỆ ĐỘ TAM HẠNH
Quý vị đang tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ HUỆ ĐỘ TAM HẠNH trong đạo Phật có nghĩa là gì. Ý nghĩa của từ HUỆ ĐỘ TAM HẠNH theo từ điển Phật học như sau:HUỆ ĐỘ TAM HẠNH HUỆ ĐỘ TAM HẠNH Trong tam tạng pháp số có chép: Huệ độ có ba thứ (Huệ độ tam hạnh) 1. Sanh cứu vô phân biệt huệ : Cái trí huệ không phân biệt, nó xét đến chỗ cứu cánh của chúng sanh. … [Đọc thêm...] vềHUỆ ĐỘ TAM HẠNH
HUỆ ĐĂNG
Quý vị đang tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ HUỆ ĐĂNG trong đạo Phật có nghĩa là gì. Ý nghĩa của từ HUỆ ĐĂNG theo từ điển Phật học như sau:HUỆ ĐĂNG Cũng như người ta dùng đèn đốt kêu lên để trừ tối và soi sáng, nhà đạo đức dùng trí huệ mà trừ si ám, chiếu liễu sự lý, cho nên kêu là Huệ đăng Nhơn chỗ so sánh ấy, người ta cũng gọi sự thuyết pháp Kinh điển … [Đọc thêm...] vềHUỆ ĐĂNG
HUỆ CHIẾU
Quý vị đang tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ HUỆ CHIẾU trong đạo Phật có nghĩa là gì. Ý nghĩa của từ HUỆ CHIẾU theo từ điển Phật học như sau:HUỆ CHIẾU Cũng như mặt trời, mặt trăng cùng đèn, đuốc chiếu tới đâu thì mình thấy rõ tới đó, cũng như thế, ở đâu có các pháp thì mình dùng cái diệu huệ mà soi sáng, nhờ vậy mà mình thấy rõ lý và sự Cảm ơn … [Đọc thêm...] vềHUỆ CHIẾU
HUỆ
Quý vị đang tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ HUỆ trong đạo Phật có nghĩa là gì. Ý nghĩa của từ HUỆ theo từ điển Phật học như sau:HUỆ HUỆ; A. Gracious, kindKhả ái, dễ thương, dễ mến. HUỆ; S. Prajna; P. Panna; Hán dịch âm: Bát Nhã. Trí tuệ hay trí huệ. Cg = Tuệ Trí sáng, bắt nguồn từ cuộc sống đạo đức và công phu tập trung tư tưởng. Do đó, không được … [Đọc thêm...] vềHUỆ
HUỆ BẢO
Quý vị đang tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ HUỆ BẢO trong đạo Phật có nghĩa là gì. Ý nghĩa của từ HUỆ BẢO theo từ điển Phật học như sau:HUỆ BẢO Món quý báo: bảo châu Trí huệ. Trong các vật quí, bảo châu Ma ni là quý nhứt, có công dụng muốn chi được nấy, trừ nhiễm cấu và chiếu sáng. Trong các pháp môn: Tam học, Nhị môn, Lục độ, trong Ngũ căn, Trí huệ là phần … [Đọc thêm...] vềHUỆ BẢO
13 HẠNH ĐẦU ĐÀ
Hôm nay chúnɡ ta bắt đầu nɡhiên cứu chươnɡ thứ hai, bàn về nhữnɡ sự thực hành kham khổ, tức là các phươnɡ pháp đầu đà. Chúnɡ được trình bày ở đây vì sự thực hành nhữnɡ phươnɡ pháp đầu đà này ɡiúp chúnɡ ta tẩy rửa thêm đi nhữnɡ phiền não. Trước hết, chúnɡ ta cần sự thanh lọc hay sự thanh tịnh ɡiới hạnh. Thêm vào đó, chúnɡ ta cần thực hành một số nhữnɡ phươnɡ pháp khổ hạnh này để … [Đọc thêm...] về13 HẠNH ĐẦU ĐÀ
HUÂN TẬP
Quý vị đang tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ HUÂN TẬP trong đạo Phật có nghĩa là gì. Ý nghĩa của từ HUÂN TẬP theo từ điển Phật học như sau:HUÂN TẬP HUÂN TẬPXông ướp. Nghĩa bóng là làm thấm dần dần. Tâm tính con người, thiện hay ác, không phải một mai mà có thể thay đổi được, mà phải trải qua nhiều lần hành động, nói, tư duy thiện hay ác dần dần thấm … [Đọc thêm...] vềHUÂN TẬP
HƯ VÔ
Quý vị đang tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ HƯ VÔ trong đạo Phật có nghĩa là gì. Ý nghĩa của từ HƯ VÔ theo từ điển Phật học như sau:HƯ VÔ Trống lỗn không không. Cũng như: Hư không. Hư vô là thuyết sở trường của lão giáo. Cảnh Hư vô tức là cõi Đạo của phái Lão giáo. Người thành Đạo thì nhập cảnh Hư vô. Đối với bực Chơn nhơn, Tánh hiệp với Đạo, tuy là có mà như … [Đọc thêm...] vềHƯ VÔ
HƯ KHÔNG
Quý vị đang tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ HƯ KHÔNG trong đạo Phật có nghĩa là gì. Ý nghĩa của từ HƯ KHÔNG theo từ điển Phật học như sau: HƯ KHÔNG 虛 空; S: ākāśa; P: ākāsa;Khái niệm quan trọng trong đạo Phật. Hư không được hiểu là không gian Có hai thứ không gian: 1. Không gian do sắc thể quy định mà thành và 2. Không gian vô cùng tận. Khái niệm đầu thuộc sắc thể (Ngũ uẩn … [Đọc thêm...] vềHƯ KHÔNG