Quý vị đang tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ HUỆ NHẪN trong đạo Phật có nghĩa là gì. Ý nghĩa của từ HUỆ NHẪN theo từ điển Phật học như sau:HUỆ NHẪN HUỆ NHẪN Đức nhẫn nhục do nơi trí huệ. Ấy là sự vui chịu với ngịch cảnh nhờ tâm trí sáng suốt, phát huệ Huệ nhẫn là một mối lòng trong Thập nhẫnCảm ơn quý vị đã tra cứu Từ điển Phật học online trên trang nhà … [Đọc thêm...] vềHUỆ NHẪN
H
HUỆ MINH
Quý vị đang tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ HUỆ MINH trong đạo Phật có nghĩa là gì. Ý nghĩa của từ HUỆ MINH theo từ điển Phật học như sau:HUỆ MINH HUỆ MINH Sự sáng suốt, sự giác ngộ của cái trí huệ. Huệ, Minh hai chữ ấy nghĩa tương tợ với nhau, dùng chung để biểu dương sự sáng suốt của trí huệ: huệ: thông hiểu sự lý, dứt lầm lạc, minh: giác ngộ, dứt mê … [Đọc thêm...] vềHUỆ MINH
HUỆ MẠNG
Quý vị đang tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ HUỆ MẠNG trong đạo Phật có nghĩa là gì. Ý nghĩa của từ HUỆ MẠNG theo từ điển Phật học như sau:HUỆ MẠNG Trí huệ là đời sống: thọ mạng, đời trí huệ. Cái Pháp thân dùng trí huệ làm thọ mạng. Nếu cái thọ mạng trí huệ ương yếu, tổn hại thì cái thể của Pháp thân ắt chết mất. Vậy thì trí huệ là đời sống của Pháp thân, nên … [Đọc thêm...] vềHUỆ MẠNG
HUỆ LƯU
Quý vị đang tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ HUỆ LƯU trong đạo Phật có nghĩa là gì. Ý nghĩa của từ HUỆ LƯU theo từ điển Phật học như sau:HUỆ LƯU Dòng nước trí huệ. Lời thí dụ Cũng như dòng nước lưu thông thỉ tẩy sạch những món ô uế, rông rêu và lôi cuốn mọi thứ rác rến, chướng ngại ra ngoài sông to, biển cả, cái trí huệ của nhà tu hành đắc Đạo có thể tẩy … [Đọc thêm...] vềHUỆ LƯU
HUỆ KHẢ
Quý vị đang tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ HUỆ KHẢ trong đạo Phật có nghĩa là gì. Ý nghĩa của từ HUỆ KHẢ theo từ điển Phật học như sau:HUỆ KHẢ HUỆ KHẢTổ thứ hia của Thiền tông Trung Hoa (486-593). Người Lạc Dương, pháp hiệu Thần Quang, lúc đầu rất tinh thông Nho và Lão, về sao theo đạo Phật. Năm 41 tuổi, đến học đạo với pháp sư Ấn Độ Bồ Đề Đạt Ma, từ Ấn … [Đọc thêm...] vềHUỆ KHẢ
HUỆ ĐỘ TAM HẠNH
Quý vị đang tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ HUỆ ĐỘ TAM HẠNH trong đạo Phật có nghĩa là gì. Ý nghĩa của từ HUỆ ĐỘ TAM HẠNH theo từ điển Phật học như sau:HUỆ ĐỘ TAM HẠNH HUỆ ĐỘ TAM HẠNH Trong tam tạng pháp số có chép: Huệ độ có ba thứ (Huệ độ tam hạnh) 1. Sanh cứu vô phân biệt huệ : Cái trí huệ không phân biệt, nó xét đến chỗ cứu cánh của chúng sanh. … [Đọc thêm...] vềHUỆ ĐỘ TAM HẠNH
HUỆ ĐĂNG
Quý vị đang tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ HUỆ ĐĂNG trong đạo Phật có nghĩa là gì. Ý nghĩa của từ HUỆ ĐĂNG theo từ điển Phật học như sau:HUỆ ĐĂNG Cũng như người ta dùng đèn đốt kêu lên để trừ tối và soi sáng, nhà đạo đức dùng trí huệ mà trừ si ám, chiếu liễu sự lý, cho nên kêu là Huệ đăng Nhơn chỗ so sánh ấy, người ta cũng gọi sự thuyết pháp Kinh điển … [Đọc thêm...] vềHUỆ ĐĂNG
HUỆ CHIẾU
Quý vị đang tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ HUỆ CHIẾU trong đạo Phật có nghĩa là gì. Ý nghĩa của từ HUỆ CHIẾU theo từ điển Phật học như sau:HUỆ CHIẾU Cũng như mặt trời, mặt trăng cùng đèn, đuốc chiếu tới đâu thì mình thấy rõ tới đó, cũng như thế, ở đâu có các pháp thì mình dùng cái diệu huệ mà soi sáng, nhờ vậy mà mình thấy rõ lý và sự Cảm ơn … [Đọc thêm...] vềHUỆ CHIẾU
HUỆ
Quý vị đang tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ HUỆ trong đạo Phật có nghĩa là gì. Ý nghĩa của từ HUỆ theo từ điển Phật học như sau:HUỆ HUỆ; A. Gracious, kindKhả ái, dễ thương, dễ mến. HUỆ; S. Prajna; P. Panna; Hán dịch âm: Bát Nhã. Trí tuệ hay trí huệ. Cg = Tuệ Trí sáng, bắt nguồn từ cuộc sống đạo đức và công phu tập trung tư tưởng. Do đó, không được … [Đọc thêm...] vềHUỆ
HUỆ BẢO
Quý vị đang tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ HUỆ BẢO trong đạo Phật có nghĩa là gì. Ý nghĩa của từ HUỆ BẢO theo từ điển Phật học như sau:HUỆ BẢO Món quý báo: bảo châu Trí huệ. Trong các vật quí, bảo châu Ma ni là quý nhứt, có công dụng muốn chi được nấy, trừ nhiễm cấu và chiếu sáng. Trong các pháp môn: Tam học, Nhị môn, Lục độ, trong Ngũ căn, Trí huệ là phần … [Đọc thêm...] vềHUỆ BẢO