Quý vị đang tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ KỲ XÀ QUẬT trong đạo Phật có nghĩa là gì. Ý nghĩa của từ KỲ XÀ QUẬT theo từ điển Phật học như sau:KỲ XÀ QUẬT KỲ XÀ QUẬT; S. Gruhakuta.Hán dịch nghĩa Linh Thứu, núi con ó linh thiêng. Núi ở gần thành Vương xá (S. Rajagriha). Đỉnh núi giống hình con ó (Thứu). Cg. Linh sơn, núi thiêng, vì Phật hay thuyết pháp ở đây. … [Đọc thêm...] vềKỲ XÀ QUẬT
K
KỲ VIÊN
Quý vị đang tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ KỲ VIÊN trong đạo Phật có nghĩa là gì. Ý nghĩa của từ KỲ VIÊN theo từ điển Phật học như sau:KỲ VIÊN KỲ THỤCây cối trong vườn của Thái tử Kỳ Đà. (x. Kỳ Đà). KỲ VIÊN; S. Jetavana. Vườn của Thái tử Kỳ Đà (Jeta), ở Ấn Độ. Tại vườn đó, Phật hay thuyết pháp. Gọi đầy đủ là Kỳ Đà Cấp cô Độc Viên. (x. Kỳ … [Đọc thêm...] vềKỲ VIÊN
KỲ THỌ CẤP CÔ ĐỘC VIÊN
Quý vị đang tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ KỲ THỌ CẤP CÔ ĐỘC VIÊN trong đạo Phật có nghĩa là gì. Ý nghĩa của từ KỲ THỌ CẤP CÔ ĐỘC VIÊN theo từ điển Phật học như sau:KỲ THỌ CẤP CÔ ĐỘC VIÊN Jatavana Cảnh vườn vốn của ông hoàng Kỳ đà: Jeta. Ông cúng những cây cối trong vườn ấy cho Giáo hội, nên kêu là Kỳ thọ. Còn ông Trưởng giả Cấp cô Độc: Anathapindika … [Đọc thêm...] vềKỲ THỌ CẤP CÔ ĐỘC VIÊN
KỴ NHẬT
Quý vị đang tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ KỴ NHẬT trong đạo Phật có nghĩa là gì. Ý nghĩa của từ KỴ NHẬT theo từ điển Phật học như sau:KỴ NHẬT KỴ NHẬTNgày kiêng kỵ cũng như nói ngày húy. Đó thường là ngày giỗ một người thân quá cố. Vào ngày đó, mọi tư tưởng lời nói và hành động của những người thân còn sống đều hướng về tưởng niệm người quá cố.Cảm ơn quý … [Đọc thêm...] vềKỴ NHẬT
KỲ ĐÀ
Quý vị đang tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ KỲ ĐÀ trong đạo Phật có nghĩa là gì. Ý nghĩa của từ KỲ ĐÀ theo từ điển Phật học như sau:KỲ ĐÀ KỲ ĐÀ; S. JetaVị Thái tử, con vua Ba Tư Nặc (S. Pasenajit) ở thành Xá Vệ. Ông có cảnh vườn rất đẹp ở thành Xá Vệ (Sravasti), kinh đô nước Câu Thát La (Kosala). Trưởng giả Cấp cô Độc (Anathapondika) đã mua lại vườn ấy của … [Đọc thêm...] vềKỲ ĐÀ
KINH SƯ
Quý vị đang tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ KINH SƯ trong đạo Phật có nghĩa là gì. Ý nghĩa của từ KINH SƯ theo từ điển Phật học như sau:KINH SƯ Pháp sư đọc tụng các kinh điển Phật giáo. Có ba thứ sư: Kinh sư: Thầy chuyên nghiên cứu và truyền bá giáo lý của tạng Kinh Luật sư: Thầy chuyên nghiên cứu và truyền bá giáo của tạng luật Luận … [Đọc thêm...] vềKINH SƯ
KINH LƯỢNG BỘ
Quý vị đang tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ KINH LƯỢNG BỘ trong đạo Phật có nghĩa là gì. Ý nghĩa của từ KINH LƯỢNG BỘ theo từ điển Phật học như sau:KINH LƯỢNG BỘ KINH LƯỢNG BỘ; S. Sautratikas. Một bộ phái Phật giáo quan trọng, dựa vào Kinh Phật làm căn bản, không dựa vào Luận.Cảm ơn quý vị đã tra cứu Từ điển Phật học online trên trang nhà niemphat.vn.Quý vị cũng có thể tìm … [Đọc thêm...] vềKINH LƯỢNG BỘ
KINH HÀNH
Quý vị đang tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ KINH HÀNH trong đạo Phật có nghĩa là gì. Ý nghĩa của từ KINH HÀNH theo từ điển Phật học như sau:KINH HÀNH KINH HÀNH; S. cankamanaVừa đi vừa quán tưởng để tránh bị buồn ngủ, vì ngồi thiền lâu dễ sinh buồn ngủ. Đồng thời, kinh hành cũng là một kiểu tập thể dục của tu sĩ. Đức Phật từng ca ngợi kinh hành có năm cái … [Đọc thêm...] vềKINH HÀNH
KINH
Quý vị đang tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ KINH trong đạo Phật có nghĩa là gì. Ý nghĩa của từ KINH theo từ điển Phật học như sau:KINH KINH; A. A warp, that which runs lengthwise. Laws, classics canons. S. Sutra. nghĩa đen là sợi tơ thẳng, xuyên suốt. Sách Phật gọi là kinh, vì chúng có tác dụng xuyên suốt lời dạy của Phật, giữ vững không để mất đạo lý của … [Đọc thêm...] vềKINH
KIM XỈ ĐIỂU
Quý vị đang tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ KIM XỈ ĐIỂU trong đạo Phật có nghĩa là gì. Ý nghĩa của từ KIM XỈ ĐIỂU theo từ điển Phật học như sau:KIM XỈ ĐIỂU KIM XỈ ĐIỂU S. Garuda.Loại chim thuần có cánh vàng. Một loại chim thần thoại, mình chim, đầu người, hót rất hay nên thường gọi là nhạc thần. Có sách dịch theo âm tiếng Phạn là Ca lâu La. Vì có đôi cánh … [Đọc thêm...] vềKIM XỈ ĐIỂU