Quý vị đang tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ KÊ TÚC SƠN trong đạo Phật có nghĩa là gì. Ý nghĩa của từ KÊ TÚC SƠN theo từ điển Phật học như sau:KÊ TÚC SƠN Gradhakuta Núi hình giò gà. Cảnh núi ở trong nước Ma Kiệt Đề gần thành Vương Xá. Cũng kêu: Lang tích sơn: cảnh núi có dấu chân chó sói, Tôn túc sơn: cảnh núi linh hình bàn chân. Sơ tổ Ca Diếp, sau khi … [Đọc thêm...] vềKÊ TÚC SƠN
K
KẾ DANH TỰ TƯỚNG
Quý vị đang tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ KẾ DANH TỰ TƯỚNG trong đạo Phật có nghĩa là gì. Ý nghĩa của từ KẾ DANH TỰ TƯỚNG theo từ điển Phật học như sau:KẾ DANH TỰ TƯỚNG KẾ DANH TỰ TƯỚNGMột trong sáu tướng được nói tới trong cuốn Đại Thừa khởi tín luận của Bồ Tát Mã Minh. Do vọng chấp, vọng tưởng mà đặt ra tên gọi này, tên gọi kia, rồi lại dựa vào những … [Đọc thêm...] vềKẾ DANH TỰ TƯỚNG
KẾ ĐĂNG LỤC
Quý vị đang tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ KẾ ĐĂNG LỤC trong đạo Phật có nghĩa là gì. Ý nghĩa của từ KẾ ĐĂNG LỤC theo từ điển Phật học như sau:KẾ ĐĂNG LỤC KẾ ĐĂNG LỤCTên tắt bộ sách sử Phật giáo Việt Nam, soạn vào thời Hậu Lê, kể lịch sử dòng Thiền Lâm Tế ở Việt Nam. Tên đầy đủ là Ngự chế thiền điển Thống yếu Kế đăng lục. Hai tác giả là Sa môn Như … [Đọc thêm...] vềKẾ ĐĂNG LỤC
KỆ
Quý vị đang tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ KỆ trong đạo Phật có nghĩa là gì. Ý nghĩa của từ KỆ theo từ điển Phật học như sau:KỆ KỆ; S. Gatha Bài kinh là một bài thuyết pháp của Phật. Nhưng trong khi nói bài kinh, Phật thỉnh thoảng lại tóm tắt mỗi đoạn quan trọng [tr.324] thành một bài thơ ngắn gọi là kệ. Các Thiền sư Việt Nam đời Lý-Trần, khi sắp qua … [Đọc thêm...] vềKỆ
KA NHĨ SẮC CA
Quý vị đang tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ KA NHĨ SẮC CA trong đạo Phật có nghĩa là gì. Ý nghĩa của từ KA NHĨ SẮC CA theo từ điển Phật học như sau:KA NHĨ SẮC CA KA NHĨ SẮC CA; S. Kaniska Vua xứ Nguyệt Chi (xứ Tukhara của các bộ tộc Indoscythians), sau khi chiếm miền Bắc Ấn Độ, Gandhara và miền Bắc Punjab, trở thành một Phật tử thuần thành. Vua trị vì … [Đọc thêm...] vềKA NHĨ SẮC CA
KỲ XÀ QUẬT
Quý vị đang tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ KỲ XÀ QUẬT trong đạo Phật có nghĩa là gì. Ý nghĩa của từ KỲ XÀ QUẬT theo từ điển Phật học như sau:KỲ XÀ QUẬT KỲ XÀ QUẬT; S. Gruhakuta.Hán dịch nghĩa Linh Thứu, núi con ó linh thiêng. Núi ở gần thành Vương xá (S. Rajagriha). Đỉnh núi giống hình con ó (Thứu). Cg. Linh sơn, núi thiêng, vì Phật hay thuyết pháp ở đây. … [Đọc thêm...] vềKỲ XÀ QUẬT
KỲ VIÊN
Quý vị đang tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ KỲ VIÊN trong đạo Phật có nghĩa là gì. Ý nghĩa của từ KỲ VIÊN theo từ điển Phật học như sau:KỲ VIÊN KỲ THỤCây cối trong vườn của Thái tử Kỳ Đà. (x. Kỳ Đà). KỲ VIÊN; S. Jetavana. Vườn của Thái tử Kỳ Đà (Jeta), ở Ấn Độ. Tại vườn đó, Phật hay thuyết pháp. Gọi đầy đủ là Kỳ Đà Cấp cô Độc Viên. (x. Kỳ … [Đọc thêm...] vềKỲ VIÊN
KỲ THỌ CẤP CÔ ĐỘC VIÊN
Quý vị đang tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ KỲ THỌ CẤP CÔ ĐỘC VIÊN trong đạo Phật có nghĩa là gì. Ý nghĩa của từ KỲ THỌ CẤP CÔ ĐỘC VIÊN theo từ điển Phật học như sau:KỲ THỌ CẤP CÔ ĐỘC VIÊN Jatavana Cảnh vườn vốn của ông hoàng Kỳ đà: Jeta. Ông cúng những cây cối trong vườn ấy cho Giáo hội, nên kêu là Kỳ thọ. Còn ông Trưởng giả Cấp cô Độc: Anathapindika … [Đọc thêm...] vềKỲ THỌ CẤP CÔ ĐỘC VIÊN
KỴ NHẬT
Quý vị đang tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ KỴ NHẬT trong đạo Phật có nghĩa là gì. Ý nghĩa của từ KỴ NHẬT theo từ điển Phật học như sau:KỴ NHẬT KỴ NHẬTNgày kiêng kỵ cũng như nói ngày húy. Đó thường là ngày giỗ một người thân quá cố. Vào ngày đó, mọi tư tưởng lời nói và hành động của những người thân còn sống đều hướng về tưởng niệm người quá cố.Cảm ơn quý … [Đọc thêm...] vềKỴ NHẬT
KỲ ĐÀ
Quý vị đang tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ KỲ ĐÀ trong đạo Phật có nghĩa là gì. Ý nghĩa của từ KỲ ĐÀ theo từ điển Phật học như sau:KỲ ĐÀ KỲ ĐÀ; S. JetaVị Thái tử, con vua Ba Tư Nặc (S. Pasenajit) ở thành Xá Vệ. Ông có cảnh vườn rất đẹp ở thành Xá Vệ (Sravasti), kinh đô nước Câu Thát La (Kosala). Trưởng giả Cấp cô Độc (Anathapondika) đã mua lại vườn ấy của … [Đọc thêm...] vềKỲ ĐÀ