Quý vị đang tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ KHẢI BẠCH trong đạo Phật có nghĩa là gì. Ý nghĩa của từ KHẢI BẠCH theo từ điển Phật học như sau:KHẢI BẠCH 啓 白; C: qǐbái; J: keibyaku; Lời thưa thỉnh đến chư Phật hay Bồ Tát .Cảm ơn quý vị đã tra cứu Từ điển Phật học online trên trang nhà niemphat.vn.Quý vị cũng có thể tìm hiểu thêm các từ khóa, thuật ngữ Phật … [Đọc thêm...] vềKHẢI BẠCH
K
KHẢI
Quý vị đang tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ KHẢI trong đạo Phật có nghĩa là gì. Ý nghĩa của từ KHẢI theo từ điển Phật học như sau:KHẢI 啓; C: qǐ; J: kei; Dạy, làm sáng tỏ, khai ngộ, soi sáng, giảng giải.Cảm ơn quý vị đã tra cứu Từ điển Phật học online trên trang nhà niemphat.vn.Quý vị cũng có thể tìm hiểu thêm các từ khóa, thuật ngữ Phật học khác có liên … [Đọc thêm...] vềKHẢI
KHÁCH TRẦN
Quý vị đang tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ KHÁCH TRẦN trong đạo Phật có nghĩa là gì. Ý nghĩa của từ KHÁCH TRẦN theo từ điển Phật học như sau:KHÁCH TRẦN KHÁCH TRẦNTrần là bụi. Khách là cái bên ngoài. Kinh Lăng Nghiêm dùng từ khách trần để chỉ cái nhơ bẩn từ bên ngoài đến, không phải của nội tâm.Cảm ơn quý vị đã tra cứu Từ điển Phật học online trên trang … [Đọc thêm...] vềKHÁCH TRẦN
KẾT SỬ
Quý vị đang tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ KẾT SỬ trong đạo Phật có nghĩa là gì. Ý nghĩa của từ KẾT SỬ theo từ điển Phật học như sau:KẾT SỬ KẾT SỬDục vọng ràng buộc người, chi phối, sai sử người. Cg = kiết sử. Kiết sử là một tên gọi khác của phiền não.Cảm ơn quý vị đã tra cứu Từ điển Phật học online trên trang nhà niemphat.vn.Quý vị cũng có thể tìm hiểu … [Đọc thêm...] vềKẾT SỬ
KẾT SINH THỨC
Quý vị đang tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ KẾT SINH THỨC trong đạo Phật có nghĩa là gì. Ý nghĩa của từ KẾT SINH THỨC theo từ điển Phật học như sau:KẾT SINH THỨC KẾT SINH THỨCTâm thức bi dục vọng ràng buộc nên phải tái sinh. Là một trong 12 nhân duyên khiến con người phải sống chết luân hồi. Vô minh duyên hành, hành duyên thức, thức tức là kết sinh thức. … [Đọc thêm...] vềKẾT SINH THỨC
KẾT NGHIỆP
Quý vị đang tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ KẾT NGHIỆP trong đạo Phật có nghĩa là gì. Ý nghĩa của từ KẾT NGHIỆP theo từ điển Phật học như sau:KẾT NGHIỆP KẾT NGHIỆPTạo nghiệp. Kết có nghĩa là phiền não. Do có phiền não mà tạo nghiệp. Kết cũng có nghĩa là mê hoặc, không thấy được sự vật như thật. Do hoặc mà tạo nghiệp. Chúng sinh đều do hoặc mà tạo nghiệp, … [Đọc thêm...] vềKẾT NGHIỆP
KẾT DUYÊN
Quý vị đang tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ KẾT DUYÊN trong đạo Phật có nghĩa là gì. Ý nghĩa của từ KẾT DUYÊN theo từ điển Phật học như sau:KẾT DUYÊN Buộc lấy phước duyên với Phật, với Pháp. Tạo lấy nhơn duyên phước đức bằng sự cúng dường, lễ bái, nghe giảng đạo lý. Nhờ vậy, qua đời sau sẽ gặp Phật, dễ tu hành đến đắc Đạo. Cảm ơn quý vị đã tra … [Đọc thêm...] vềKẾT DUYÊN
KÊ TÚC SƠN
Quý vị đang tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ KÊ TÚC SƠN trong đạo Phật có nghĩa là gì. Ý nghĩa của từ KÊ TÚC SƠN theo từ điển Phật học như sau:KÊ TÚC SƠN Gradhakuta Núi hình giò gà. Cảnh núi ở trong nước Ma Kiệt Đề gần thành Vương Xá. Cũng kêu: Lang tích sơn: cảnh núi có dấu chân chó sói, Tôn túc sơn: cảnh núi linh hình bàn chân. Sơ tổ Ca Diếp, sau khi … [Đọc thêm...] vềKÊ TÚC SƠN
KẾ DANH TỰ TƯỚNG
Quý vị đang tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ KẾ DANH TỰ TƯỚNG trong đạo Phật có nghĩa là gì. Ý nghĩa của từ KẾ DANH TỰ TƯỚNG theo từ điển Phật học như sau:KẾ DANH TỰ TƯỚNG KẾ DANH TỰ TƯỚNGMột trong sáu tướng được nói tới trong cuốn Đại Thừa khởi tín luận của Bồ Tát Mã Minh. Do vọng chấp, vọng tưởng mà đặt ra tên gọi này, tên gọi kia, rồi lại dựa vào những … [Đọc thêm...] vềKẾ DANH TỰ TƯỚNG
KẾ ĐĂNG LỤC
Quý vị đang tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ KẾ ĐĂNG LỤC trong đạo Phật có nghĩa là gì. Ý nghĩa của từ KẾ ĐĂNG LỤC theo từ điển Phật học như sau:KẾ ĐĂNG LỤC KẾ ĐĂNG LỤCTên tắt bộ sách sử Phật giáo Việt Nam, soạn vào thời Hậu Lê, kể lịch sử dòng Thiền Lâm Tế ở Việt Nam. Tên đầy đủ là Ngự chế thiền điển Thống yếu Kế đăng lục. Hai tác giả là Sa môn Như … [Đọc thêm...] vềKẾ ĐĂNG LỤC