Quý vị đang tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ KIM CƯƠNG KINH trong đạo Phật có nghĩa là gì. Ý nghĩa của từ KIM CƯƠNG KINH theo từ điển Phật học như sau:KIM CƯƠNG KINH KIM CƯƠNG KINHTên thật của kinh “Năng đoạn Kim cang (cương) Bát Nhã Ba La Mật”, là kinh rút gọn của bộ Đại Bát Nhã 600 quyển, một kinh đại thừa thuộc hệ thống Bát Nhã. Thiền Trung Hoa kể từ Huệ … [Đọc thêm...] vềKIM CƯƠNG KINH
K
KIM CƯƠNG
Quý vị đang tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ KIM CƯƠNG trong đạo Phật có nghĩa là gì. Ý nghĩa của từ KIM CƯƠNG theo từ điển Phật học như sau:KIM CƯƠNG KIM CƯƠNGLoại đá quý, sáng trong và bền chắc, không có gì có thể phá vỡ hay hủy hoại được. Thường ví với Chân Như hay Phật tánh. “Dứt trừ nhân ngã, thì ra thật tướng Kim Cương” (Trần Nhân Tông –Cư … [Đọc thêm...] vềKIM CƯƠNG
KIỀU TRÍ HUYỀN
Quý vị đang tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ KIỀU TRÍ HUYỀN trong đạo Phật có nghĩa là gì. Ý nghĩa của từ KIỀU TRÍ HUYỀN theo từ điển Phật học như sau:KIỀU TRÍ HUYỀN KIỀU TRÍ HUYỀNThiền sư đời Lý, đồng đại với sư Từ Đạo Hạnh, được Đạo Hạnh tham vấn hỏi về chân tâm. Trí Huyền đã trả lời bằng một bài kệ bốn câu: “Ngọc lí bí thanh diễn diệu âm, Cá … [Đọc thêm...] vềKIỀU TRÍ HUYỀN
KIỀU TRẦN NA
Quý vị đang tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ KIỀU TRẦN NA trong đạo Phật có nghĩa là gì. Ý nghĩa của từ KIỀU TRẦN NA theo từ điển Phật học như sau:KIỀU TRẦN NA KIỀU TRẦN NA; S. KaundinyaNói đầy đủ là A Nhã Kiều Trần Na (S. Ajna Kaundinya), là vị đệ tử xuất gia đầu tiên của Phật Thích Ca, cũng là vị chứng quả A-la-hán đầu tiên trong Tăng chúng, hồi Phật còn … [Đọc thêm...] vềKIỀU TRẦN NA
KIỀU TẤT LA
Quý vị đang tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ KIỀU TẤT LA trong đạo Phật có nghĩa là gì. Ý nghĩa của từ KIỀU TẤT LA theo từ điển Phật học như sau:KIỀU TẤT LA KIỀU TẤT LA; S. KosalaCâu Thát La, một nước lớn, hồi Phật Thích Ca còn tại thế. Kinh đô là Xá Vệ (Sravathi). Trong Tương Ưng Bộ Kinh, có cả một chương gọi là Kosala Tương Ưng, gồm những bày thuyết pháp … [Đọc thêm...] vềKIỀU TẤT LA
KIÊU MẠN
Quý vị đang tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ KIÊU MẠN trong đạo Phật có nghĩa là gì. Ý nghĩa của từ KIÊU MẠN theo từ điển Phật học như sau:KIÊU MẠN KIÊU MẠN; P. ManaTự cao, tự đại, khoe khoang. “Với kiêu mạn, kiêu căng, Chúng sinh đi ác thú…) (Kinh Phật thuyết như vậy, 415) Ý nói: Chúng sinh vì tính kiêu mạn, tự cao tự đại, cho nên dễ phạm … [Đọc thêm...] vềKIÊU MẠN
KIỀU ĐÀM DI
Quý vị đang tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ KIỀU ĐÀM DI trong đạo Phật có nghĩa là gì. Ý nghĩa của từ KIỀU ĐÀM DI theo từ điển Phật học như sau:KIỀU ĐÀM DI KIỀU ĐÀM DI; S. gotamideCũng viết: Ma Ha Kiều Đàm Di (S. Maha Gotamide). Một tên [tr.353] khác của bà dì của Phật, thường gọi là Ma Ha Xà Bà Đề. Bà nuôi Phật từ hồi còn nhỏ, vì Hoàng hậu Ma Gia mẹ Phật … [Đọc thêm...] vềKIỀU ĐÀM DI
KIẾT TƯỜNG
Quý vị đang tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ KIẾT TƯỜNG trong đạo Phật có nghĩa là gì. Ý nghĩa của từ KIẾT TƯỜNG theo từ điển Phật học như sau:KIẾT TƯỜNG KIẾT TƯỜNG; S. Svastika1. Kiếp (cát): Tốt, trái với hung. Tường: điềm tốt lành, sự tốt lành. 2. Tên người phát cỏ, dâng Phật thảm bằng cỏ làm chỗ ngồi để Phật ngồi thiền và chứng đạo. Chữ Vạn, tiếng … [Đọc thêm...] vềKIẾT TƯỜNG
KIẾT TẬP
Quý vị đang tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ KIẾT TẬP trong đạo Phật có nghĩa là gì. Ý nghĩa của từ KIẾT TẬP theo từ điển Phật học như sau:KIẾT TẬP KIẾT TẬPCg = Kết tập. Tập hợp những vị tài giỏi trong tăng chúng lại, đọc tụng những lời Phật đã dạy trong ba tạng Kinh, Luật, Luận, tập thể nhận định là đúng với tinh thần và lời văn của Phật, gọi là kết … [Đọc thêm...] vềKIẾT TẬP
KIẾT MA
Quý vị đang tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ KIẾT MA trong đạo Phật có nghĩa là gì. Ý nghĩa của từ KIẾT MA theo từ điển Phật học như sau:KIẾT MA KIẾT MACg = Yết ma, từ chữ Karmadana (S), hay Kammadana (P). Hán dịch là tác nghiệp, là cách thức tuyên cáo để làm các nghiệp sự như trao giới, sám hối. Chính nhờ sự văn tuyên cáo mà sự được thành tựu. Yết ma cần … [Đọc thêm...] vềKIẾT MA