Quý vị đang tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ KHẤT THỰC trong đạo Phật có nghĩa là gì. Ý nghĩa của từ KHẤT THỰC theo từ điển Phật học như sau:KHẤT THỰC KHẤT THỰCXin ăn. Cách nuôi thân một cách chân chính (chính mạng) do Phật dạy cho những đệ tử xuất gia. Phù hợp với trung đạo, tránh xa hai cực đoan: 1. Sung sướng thái quá. 2. Khổ hạnh thái quá (lượm … [Đọc thêm...] vềKHẤT THỰC
K
KHẤT SĨ
Quý vị đang tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ KHẤT SĨ trong đạo Phật có nghĩa là gì. Ý nghĩa của từ KHẤT SĨ theo từ điển Phật học như sau:KHẤT SĨ KHẤT SĨTu sĩ Phật giáo (S. Bikhus). Hồi Phật tại thế và hiện nay ở các nước theo Phật giáo Nam tông như Sri-Lanka, Miến Điện, Thái Lan, Lào, Campuchia, tu sĩ Phật giáo theo chế độ khất thực hàng ngày, cho nên gọi … [Đọc thêm...] vềKHẤT SĨ
KHÁT ÁI
Quý vị đang tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ KHÁT ÁI trong đạo Phật có nghĩa là gì. Ý nghĩa của từ KHÁT ÁI theo từ điển Phật học như sau:KHÁT ÁI KHÁT ÁIThèm muốn. Thèm muốn làm cho người mất tự tại, chìm đắm mãi trong luân hồi sinh tử. “Người có ái làm bạn, Được luân hồi dài dài, Không còn có khát ái, Không còn có chấp trước. Vị Tỷ kheo … [Đọc thêm...] vềKHÁT ÁI
KHÁNH HỶ TÔN GIẢ
Quý vị đang tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ KHÁNH HỶ TÔN GIẢ trong đạo Phật có nghĩa là gì. Ý nghĩa của từ KHÁNH HỶ TÔN GIẢ theo từ điển Phật học như sau:KHÁNH HỶ TÔN GIẢ Ananda Khánh Hỷ Tông giả tức A nan Đà Tôn giả viết theo nghĩa. Đại đệ tử, thị giả của Phật Thích Ca Mâu Ni, Tổ thứ hai trong hai mươi tám đời Tổ sư Tây thiên: Xem: A nan Đà.Cảm ơn quý … [Đọc thêm...] vềKHÁNH HỶ TÔN GIẢ
KHÁNH HỈ
Quý vị đang tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ KHÁNH HỈ trong đạo Phật có nghĩa là gì. Ý nghĩa của từ KHÁNH HỈ theo từ điển Phật học như sau:KHÁNH HỈ KHÁNH HỈ 慶 喜 (1066 -1142) Thiền sư Việt nam, thuộc phái Tì-ni-đa Lưu-chi đời thứ 14. Sư nối pháp Thiền sư Bản Tịch và truyền lại cho Thiền sư Pháp Dung. Sư họ Nguyễn, quê ở Cổ Giao, Long Biên, thuở nhỏ … [Đọc thêm...] vềKHÁNH HỈ
KHÁNH
Quý vị đang tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ KHÁNH trong đạo Phật có nghĩa là gì. Ý nghĩa của từ KHÁNH theo từ điển Phật học như sau:KHÁNH KHÁNHNhạc cụ Phật giáo, làm bằng tấm đồng lớn, dẹp, lúc đánh tiếng không ngân như tiếng chuông. Vị sư, phụ trách trật tự phép tắt trong chùa (Duy Na), thường dùng khánh (chứ không dùng chuông) để điều khiển tăng … [Đọc thêm...] vềKHÁNH
KHẨN NA LA
Quý vị đang tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ KHẨN NA LA trong đạo Phật có nghĩa là gì. Ý nghĩa của từ KHẨN NA LA theo từ điển Phật học như sau:KHẨN NA LA Kinnaras Dịch nghĩa: Nửa giống người, nửa giống thần. Người không phải người. Một hạng chúng sanh có tài tấu nhạc, thường tấu nhạc Pháp, tấu những bài nhạc về đạo lý Khẩn na la một trong Tám bộ chúng … [Đọc thêm...] vềKHẨN NA LA
KHÁN KINH
Quý vị đang tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ KHÁN KINH trong đạo Phật có nghĩa là gì. Ý nghĩa của từ KHÁN KINH theo từ điển Phật học như sau:KHÁN KINH 看 經; C: kànjīng; J: kankyō Đọc và nghiên cứu kinh điển. Đọc thầm, khác với tụng. Đọc kinh một cách chăm chú và kĩ lưỡng.Cảm ơn quý vị đã tra cứu Từ điển Phật học online trên trang nhà niemphat.vn.Quý vị … [Đọc thêm...] vềKHÁN KINH
KHAM NĂNG
Quý vị đang tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ KHAM NĂNG trong đạo Phật có nghĩa là gì. Ý nghĩa của từ KHAM NĂNG theo từ điển Phật học như sau:KHAM NĂNG 堪 能; C: kānnéng; J: kannō; Kĩ năng, tinh thông, tính linh hoạt, khả năng thích nghi (S: karmanya); thường dùng với từ gần đồng nghĩa Điều nhu (調 柔). Khó đạt được loại khả năng này khi bị trói buộc bởi những … [Đọc thêm...] vềKHAM NĂNG
KHAI THỊ NGỘ NHẬP
Quý vị đang tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ KHAI THỊ NGỘ NHẬP trong đạo Phật có nghĩa là gì. Ý nghĩa của từ KHAI THỊ NGỘ NHẬP theo từ điển Phật học như sau:KHAI THỊ NGỘ NHẬP KHAI THỊ NGỘ NHẬPTừ dùng trong Kinh Pháp Hoa. Phật vì một đại sự nhân duyên mà ra đời: khiến chúng sinh được giác ngộ, và nhập vào tri kiến của Phật. Khai thị là làm cho thấy, mở ra, … [Đọc thêm...] vềKHAI THỊ NGỘ NHẬP