Quý vị đang tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ LỄ PHẬT THẬP ĐỨC trong đạo Phật có nghĩa là gì. Ý nghĩa của từ LỄ PHẬT THẬP ĐỨC theo từ điển Phật học như sau:LỄ PHẬT THẬP ĐỨC LỄ PHẬT THẬP ĐỨC Trong nghiệp báo sai biệt kinh có chép: ai lễ Phật một lạy, chẳng những thường được ngôi vị Thánh chuyển luân vương, lại được mười món công đức: Thân tướng mỹ … [Đọc thêm...] vềLỄ PHẬT THẬP ĐỨC
L
LỄ BÁI
Quý vị đang tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ LỄ BÁI trong đạo Phật có nghĩa là gì. Ý nghĩa của từ LỄ BÁI theo từ điển Phật học như sau:LỄ BÁI禮 拜; C: lĭbài; J: raihaiSự thờ phụng, sự tôn kính, sự tôn thờ. Bày tỏ sự tôn kính; cúi chào, quỳ lạy; cúi lạy để tỏ lòng tôn kính (S: namas-kāra).Cảm ơn quý vị đã tra cứu Từ điển Phật học online trên trang nhà niemphat.vn.Quý vị cũng có thể … [Đọc thêm...] vềLỄ BÁI
LẬU TẬN THÔNG
Quý vị đang tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ LẬU TẬN THÔNG trong đạo Phật có nghĩa là gì. Ý nghĩa của từ LẬU TẬN THÔNG theo từ điển Phật học như sau:LẬU TẬN THÔNG 漏 盡 通; C: lòujìntōng; J: rojintsū; Năng lực thần thông do khi đã trừ sạch mọi phiền não (S: āsrava-kṣaya-vijñāna). Là một trong Lục thần thông (六 神 通).Cảm ơn quý vị đã tra cứu Từ điển Phật học … [Đọc thêm...] vềLẬU TẬN THÔNG
LẬU
Quý vị đang tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ LẬU trong đạo Phật có nghĩa là gì. Ý nghĩa của từ LẬU theo từ điển Phật học như sau:LẬU LẬU; S. Asrava.Thiếu sót, sai sót. Sách Phật dùng từ lậu hoặc phiền não. LẬU TẬN S. Asravaksava Diệt trừ hết lậu hoặc phiền não. LẬU TẬN MINH Trí sáng suốt, đã đoạn hết mọi lậu hoặc phiền não. Từ đồng nghĩa là lậu … [Đọc thêm...] vềLẬU
LẠT MA GIÁO
LẠT MA GIÁO LẠT MA GIÁO Ph. LamaismeHình thức Phật giáo đặc biệt của Tây Tạng, khi Phật giáo được truyền từ Ấn Độ vào xứ này khoảng thế kỷ VII. Ở Tây Tạng, tu sĩ Phật giáo gọi là Lạt ma. Phật tử Tây Tạng tin rằng ở Tây Tạng có tới hàng trăm vị Lạt ma có khả năng tái sinh đời này sang đời khác vẫn làm Lạt ma để duy trì đạo Phật ở xứ này. … [Đọc thêm...] vềLẠT MA GIÁO
LẠP
Quý vị đang tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ LẠP trong đạo Phật có nghĩa là gì. Ý nghĩa của từ LẠP theo từ điển Phật học như sau:LẠP LẠP; A. The end of a year, a year, a monastic year.Năm. Tuổi đạo. Giới lạp. Kết thúc ba tháng an cư. Hạ lạp hay pháp lạp. Năm hạ hay năm lạp. Như nói một tăng sĩ có 10 hạ lạp hay pháp lạp, nghĩa là có 10 tuổi hạ, … [Đọc thêm...] vềLẠP
LĂNG NGHIÊM
Quý vị đang tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ LĂNG NGHIÊM trong đạo Phật có nghĩa là gì. Ý nghĩa của từ LĂNG NGHIÊM theo từ điển Phật học như sau:LĂNG NGHIÊM LĂNG NGHIÊM; S. Suragama Sutra Tên một bộ kinh Đại Thừa rất quan trọng. Hiện có bản dịch tiếng Việt của cư sĩ Tâm Minh Lê Đình Thám. Hội Phật giáo Thống Nhất Việt Nam xuất bản.Xem thêm: Chú Lăng Nghiêm (Thần … [Đọc thêm...] vềLĂNG NGHIÊM
LĂNG GIÀ
Quý vị đang tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ LĂNG GIÀ trong đạo Phật có nghĩa là gì. Ý nghĩa của từ LĂNG GIÀ theo từ điển Phật học như sau:LĂNG GIÀ LĂNG GIÀ S. LankaTên gọi ngọn núi danh tiếng ở Sri-Lanka. Theo truyền thuyết, Phật Thích Ca đã từng đến đây thuyết giáo, giảng bộ kinh mang tên “Lăng già” (S. Lankavatara sutra) sau này trở thành bộ kinh căn bản … [Đọc thêm...] vềLĂNG GIÀ
LÂM TẾ
Quý vị đang tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ LÂM TẾ trong đạo Phật có nghĩa là gì. Ý nghĩa của từ LÂM TẾ theo từ điển Phật học như sau:LÂM TẾ LÂM TẾChùa lớn ở Phủ Chân Định đời nhà Đường, là nơi trụ trì của Thiền sư Nghĩa Huyền, người sáng lập ra phái Thiền Lâm Tế nổi tiếng và phái Thiền này có quan hệ với phái Thiền Trúc [tr.373] Lâm Yên Tử của vua Trần … [Đọc thêm...] vềLÂM TẾ
LÂM CHUNG
Quý vị đang tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ LÂM CHUNG trong đạo Phật có nghĩa là gì. Ý nghĩa của từ LÂM CHUNG theo từ điển Phật học như sau:LÂM CHUNG 臨 終; C: línzhōng; J: rinjū Lúc chấm dứt mạng sống của một người. Gần đến lúc chết. LÂM CHUNG CHÁNH NIỆM 臨 終 正 念; C: línzhōng zhèngniàn; J: rinjūshōnen Giữ tâm niệm trong sáng … [Đọc thêm...] vềLÂM CHUNG