Quý vị đang tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ LIÊN HOA trong đạo Phật có nghĩa là gì. Ý nghĩa của từ LIÊN HOA theo từ điển Phật học như sau:LIÊN HOA LIÊN HOAHoa sen, biểu trưng cho bậc Thánh sống giải thoát và đức hạnh trong thế gian đầy phiền não, cũng như hoa sen nở trong bùn lầy nhưng không hôi tanh mùi bùn mà vẫn trong sạch thơm tho. Mĩ thuật Phật giáo … [Đọc thêm...] vềLIÊN HOA
L
LIÊN ĐÀI
Quý vị đang tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ LIÊN ĐÀI trong đạo Phật có nghĩa là gì. Ý nghĩa của từ LIÊN ĐÀI theo từ điển Phật học như sau:LIÊN ĐÀI Đài sen, tòa sen. Cái mặt hình tròn và bằng phẳng của hoa sen, Phật, Bồ tác đứng hay ngồi trên ấy. Cái tòa giống hình đài sen, tại điện thờ, trên ấy có cốt Phật, cốt Bồ Tát. Cũng viết: Liên hoa đài. … [Đọc thêm...] vềLIÊN ĐÀI
LIÊN
Quý vị đang tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ LIÊN trong đạo Phật có nghĩa là gì. Ý nghĩa của từ LIÊN theo từ điển Phật học như sau:LIÊN LIÊN; S.Pundaruka.Hoa sen, đặc biệt là hoa sen trắng, biểu trưng cho đức hạnh trong sáng, không bợn chút nhơ bẩn của Phật, Bồ Tát, các bậc Thánh. LIÊN ĐÀI Đài sen. Theo Tịnh Độ Tông, người tu theo pháp môn niệm danh … [Đọc thêm...] vềLIÊN
LỄ PHẬT THẬP ĐỨC
Quý vị đang tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ LỄ PHẬT THẬP ĐỨC trong đạo Phật có nghĩa là gì. Ý nghĩa của từ LỄ PHẬT THẬP ĐỨC theo từ điển Phật học như sau:LỄ PHẬT THẬP ĐỨC LỄ PHẬT THẬP ĐỨC Trong nghiệp báo sai biệt kinh có chép: ai lễ Phật một lạy, chẳng những thường được ngôi vị Thánh chuyển luân vương, lại được mười món công đức: Thân tướng mỹ … [Đọc thêm...] vềLỄ PHẬT THẬP ĐỨC
LỄ BÁI
Quý vị đang tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ LỄ BÁI trong đạo Phật có nghĩa là gì. Ý nghĩa của từ LỄ BÁI theo từ điển Phật học như sau:LỄ BÁI禮 拜; C: lĭbài; J: raihaiSự thờ phụng, sự tôn kính, sự tôn thờ. Bày tỏ sự tôn kính; cúi chào, quỳ lạy; cúi lạy để tỏ lòng tôn kính (S: namas-kāra).Cảm ơn quý vị đã tra cứu Từ điển Phật học online trên trang nhà niemphat.vn.Quý vị cũng có thể … [Đọc thêm...] vềLỄ BÁI
LẬU TẬN THÔNG
Quý vị đang tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ LẬU TẬN THÔNG trong đạo Phật có nghĩa là gì. Ý nghĩa của từ LẬU TẬN THÔNG theo từ điển Phật học như sau:LẬU TẬN THÔNG 漏 盡 通; C: lòujìntōng; J: rojintsū; Năng lực thần thông do khi đã trừ sạch mọi phiền não (S: āsrava-kṣaya-vijñāna). Là một trong Lục thần thông (六 神 通).Cảm ơn quý vị đã tra cứu Từ điển Phật học … [Đọc thêm...] vềLẬU TẬN THÔNG
LẬU
Quý vị đang tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ LẬU trong đạo Phật có nghĩa là gì. Ý nghĩa của từ LẬU theo từ điển Phật học như sau:LẬU LẬU; S. Asrava.Thiếu sót, sai sót. Sách Phật dùng từ lậu hoặc phiền não. LẬU TẬN S. Asravaksava Diệt trừ hết lậu hoặc phiền não. LẬU TẬN MINH Trí sáng suốt, đã đoạn hết mọi lậu hoặc phiền não. Từ đồng nghĩa là lậu … [Đọc thêm...] vềLẬU
LẠT MA GIÁO
LẠT MA GIÁO LẠT MA GIÁO Ph. LamaismeHình thức Phật giáo đặc biệt của Tây Tạng, khi Phật giáo được truyền từ Ấn Độ vào xứ này khoảng thế kỷ VII. Ở Tây Tạng, tu sĩ Phật giáo gọi là Lạt ma. Phật tử Tây Tạng tin rằng ở Tây Tạng có tới hàng trăm vị Lạt ma có khả năng tái sinh đời này sang đời khác vẫn làm Lạt ma để duy trì đạo Phật ở xứ này. … [Đọc thêm...] vềLẠT MA GIÁO
LẠP
Quý vị đang tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ LẠP trong đạo Phật có nghĩa là gì. Ý nghĩa của từ LẠP theo từ điển Phật học như sau:LẠP LẠP; A. The end of a year, a year, a monastic year.Năm. Tuổi đạo. Giới lạp. Kết thúc ba tháng an cư. Hạ lạp hay pháp lạp. Năm hạ hay năm lạp. Như nói một tăng sĩ có 10 hạ lạp hay pháp lạp, nghĩa là có 10 tuổi hạ, … [Đọc thêm...] vềLẠP
LĂNG NGHIÊM
Quý vị đang tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ LĂNG NGHIÊM trong đạo Phật có nghĩa là gì. Ý nghĩa của từ LĂNG NGHIÊM theo từ điển Phật học như sau:LĂNG NGHIÊM LĂNG NGHIÊM; S. Suragama Sutra Tên một bộ kinh Đại Thừa rất quan trọng. Hiện có bản dịch tiếng Việt của cư sĩ Tâm Minh Lê Đình Thám. Hội Phật giáo Thống Nhất Việt Nam xuất bản.Xem thêm: Chú Lăng Nghiêm (Thần … [Đọc thêm...] vềLĂNG NGHIÊM