Quý vị đang tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ LỤC TRAI NHỰT trong đạo Phật có nghĩa là gì. Ý nghĩa của từ LỤC TRAI NHỰT theo từ điển Phật học như sau:LỤC TRAI NHỰT Lục trai nhựt là sáu ngày trai giới. Trong hàng tháng âm lịch, về những ngày: 1, 8, 14, 15, 23, 30. (nếu tháng thiếu thì ngày 29), đây là những ngày thế gian nên giữ trai giới, vì nhằm những ngày này … [Đọc thêm...] vềLỤC TRAI NHỰT
L
LỤC TỔ ĐÀN KINH
Quý vị đang tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ LỤC TỔ ĐÀN KINH trong đạo Phật có nghĩa là gì. Ý nghĩa của từ LỤC TỔ ĐÀN KINH theo từ điển Phật học như sau:LỤC TỔ ĐÀN KINH LỤC TỔ ĐÀN KINH 六祖壇 經 Gọi đủ : Lục Tổ Đại Sư Pháp Bảo Đàn Kinh. Còn gọi : Pháp Bảo Đàn Kinh, Đàn Kinh. Kinh, 1 quyển, do Lục tổ Huệ Năng thuyết giảng vào đời Đường, … [Đọc thêm...] vềLỤC TỔ ĐÀN KINH
LỤC TỔ ĐẠI SƯ
Quý vị đang tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ LỤC TỔ ĐẠI SƯ trong đạo Phật có nghĩa là gì. Ý nghĩa của từ LỤC TỔ ĐẠI SƯ theo từ điển Phật học như sau:LỤC TỔ ĐẠI SƯ LỤC TỔ ĐẠI SƯDanh hiệu tặng cho Huệ Năng (cũng gọi là Tuệ Năng), vị tổ thứ sáu của Thiền Tông Trung Hoa. Huệ Năng sở dĩ rất nổi tiếng vì: 1. Là vị tổ cuối cùng được truyền y bát. Từ Huệ Năng … [Đọc thêm...] vềLỤC TỔ ĐẠI SƯ
LỤC TỔ
Quý vị đang tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ LỤC TỔ trong đạo Phật có nghĩa là gì. Ý nghĩa của từ LỤC TỔ theo từ điển Phật học như sau:LỤC TỔ Lục tổ là sáu vị tổ sư Thiền Tông ở bên Trung Hoa, vị thứ nhất là Tổ Bồ Đề Đạt Ma làm tổ đời thứ nhất rồi truyền y bát cho Ngài Huệ Khải làm tổ đời thứ hai, lần lượt cho đến Ngài Huệ Năng được truyền y bát và làm tổ thứ … [Đọc thêm...] vềLỤC TỔ
LỤC TÌNH
Quý vị đang tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ LỤC TÌNH trong đạo Phật có nghĩa là gì. Ý nghĩa của từ LỤC TÌNH theo từ điển Phật học như sau:LỤC TÌNH I. LỤC TÌNH Sáu căn. Các kinh điển Cựu dịch phần nhiều dịch là “Lục tình’’ thay vì “lục căn” , 6 căn mắt , tai, mũi, lưỡi, thân và ý đều có tình thức nên gọi là “ Lục tình”. Theo : Kinh … [Đọc thêm...] vềLỤC TÌNH
LỤC THỤY
Quý vị đang tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ LỤC THỤY trong đạo Phật có nghĩa là gì. Ý nghĩa của từ LỤC THỤY theo từ điển Phật học như sau:LỤC THỤY Lục thụy là sáu điềm lành xảy ra là dấu hiệu Phật sắp thuyết Kinh Diệu Pháp Liên Hoa bao gồm như sau: Thuyết pháp thụy: Trước khi diễn thuyết Kinh Diệu Pháp Liên Hoa, Đức Phật trước hết thuyết Kinh Vô Lượng … [Đọc thêm...] vềLỤC THỤY
LỤC THỨC
Quý vị đang tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ LỤC THỨC trong đạo Phật có nghĩa là gì. Ý nghĩa của từ LỤC THỨC theo từ điển Phật học như sau:LỤC THỨC LỤC THỨC Phạn : sadvijnàna. Chỉ cho 6 thức : Nhãn thức, nhĩ thức, tỷ thức, thiệt thức, thân thức, ý thức. Khi 6 căn tiếp xúc 6 trần : Sắc, thinh, hương, vị, xúc, pháp thì phát sinh ra 6 nhận thức … [Đọc thêm...] vềLỤC THỨC
LỤC THÔNG
Quý vị đang tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ LỤC THÔNG trong đạo Phật có nghĩa là gì. Ý nghĩa của từ LỤC THÔNG theo từ điển Phật học như sau:LỤC THÔNG 六 通; C: liùtōng; J: rokutsū; S: ṣāḍabhijñāna; Thông, thắng trí: S: abhijñā; P: abhiññā; Sáu thắng trí mà Phật , Bồ Tát hay A-la-hán đạt được. Trong sáu thắng trí đó, người ta phân ra hai loại: 1. Thế tụC: … [Đọc thêm...] vềLỤC THÔNG
LỤC THỜI
Quý vị đang tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ LỤC THỜI trong đạo Phật có nghĩa là gì. Ý nghĩa của từ LỤC THỜI theo từ điển Phật học như sau:LỤC THỜI Lục thời còn gọi là lục thì tức là sáu khoảng thời gian. Ba thời giờ ban ngày và ba thời giờ vào ban đêm, hiệp thành sáu thời được phân định như sau: - Ba thời giờ ban ngày là: Sáng sớm hoặc gọi là sớm … [Đọc thêm...] vềLỤC THỜI
LỤC THÔ
Quý vị đang tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ LỤC THÔ trong đạo Phật có nghĩa là gì. Ý nghĩa của từ LỤC THÔ theo từ điển Phật học như sau:LỤC THÔ Sáu loại thô tướng. Thuyết minh trình tự sinh khởi các thứ mê vọng của chúng sinh, do Căn bản Vô minh mà sinh khởi ba tế tướng (Tam Tế): Nghiệp, Chuyển, Hiện, Lại duyên vào cảnh giới của Hiện tướng mà sinh khởi sáu … [Đọc thêm...] vềLỤC THÔ