Quý vị đang tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ LỤC THÔNG trong đạo Phật có nghĩa là gì. Ý nghĩa của từ LỤC THÔNG theo từ điển Phật học như sau:LỤC THÔNG 六 通; C: liùtōng; J: rokutsū; S: ṣāḍabhijñāna; Thông, thắng trí: S: abhijñā; P: abhiññā; Sáu thắng trí mà Phật , Bồ Tát hay A-la-hán đạt được. Trong sáu thắng trí đó, người ta phân ra hai loại: 1. Thế tụC: … [Đọc thêm...] vềLỤC THÔNG
L
LỤC THỜI
Quý vị đang tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ LỤC THỜI trong đạo Phật có nghĩa là gì. Ý nghĩa của từ LỤC THỜI theo từ điển Phật học như sau:LỤC THỜI Lục thời còn gọi là lục thì tức là sáu khoảng thời gian. Ba thời giờ ban ngày và ba thời giờ vào ban đêm, hiệp thành sáu thời được phân định như sau: - Ba thời giờ ban ngày là: Sáng sớm hoặc gọi là sớm … [Đọc thêm...] vềLỤC THỜI
LỤC THÔ
Quý vị đang tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ LỤC THÔ trong đạo Phật có nghĩa là gì. Ý nghĩa của từ LỤC THÔ theo từ điển Phật học như sau:LỤC THÔ Sáu loại thô tướng. Thuyết minh trình tự sinh khởi các thứ mê vọng của chúng sinh, do Căn bản Vô minh mà sinh khởi ba tế tướng (Tam Tế): Nghiệp, Chuyển, Hiện, Lại duyên vào cảnh giới của Hiện tướng mà sinh khởi sáu … [Đọc thêm...] vềLỤC THÔ
LỤC THẬP NHỊ KIẾN
Quý vị đang tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ LỤC THẬP NHỊ KIẾN trong đạo Phật có nghĩa là gì. Ý nghĩa của từ LỤC THẬP NHỊ KIẾN theo từ điển Phật học như sau:LỤC THẬP NHỊ KIẾN Lục thập nhị kiến là sáu mươi hai kiến chấp của kẻ ngoại đạo, của kẻ còn lầm lạc. Sáu mươi hai kiến chấp ấy đều thâu vào ba kiến chấp sau: Ngã kiến: chấp có ta. Cũng viết Thân … [Đọc thêm...] vềLỤC THẬP NHỊ KIẾN
LỤC THÀNH TỰU
Quý vị đang tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ LỤC THÀNH TỰU trong đạo Phật có nghĩa là gì. Ý nghĩa của từ LỤC THÀNH TỰU theo từ điển Phật học như sau:LỤC THÀNH TỰU LỤC THÀNH TỰU 六 成 就 I. Lục thành tựu : Còn gọi : Lục sự thành tựu, Lục chủng thành tựu. Sáu loại thành tựu được thành lập theo phần mở đầu của các bài Kinh. Sở dĩ được … [Đọc thêm...] vềLỤC THÀNH TỰU
LỤC THẦN THÔNG
Quý vị đang tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ LỤC THẦN THÔNG trong đạo Phật có nghĩa là gì. Ý nghĩa của từ LỤC THẦN THÔNG theo từ điển Phật học như sau:LỤC THẦN THÔNG 六 神 通; C: liùshéntōng; J: rokujinzū; Sáu năng lực siêu nhiên (S: ṣaḍ abhijñāḥ) của một vị Phật, là sáu loại thần thông. Đó là: 1. Thần cảnh thông, Thân thông, Thân như ý thông, Thần túc thông … [Đọc thêm...] vềLỤC THẦN THÔNG
LỤC THÂN
Quý vị đang tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ LỤC THÂN trong đạo Phật có nghĩa là gì. Ý nghĩa của từ LỤC THÂN theo từ điển Phật học như sau:LỤC THÂN Lục thân là sáu bề thân thương thân tình. Đó là: 1. Cha 2. Mẹ 3. Vợ 4. Con 5. Anh Chị 6. Em Trong gia tộc sáu bề thân quyến này là thân thích hơn hết, yêu mến hơn hết. Kế tiếp lục thân … [Đọc thêm...] vềLỤC THÂN
LỤC TẶC
Quý vị đang tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ LỤC TẶC trong đạo Phật có nghĩa là gì. Ý nghĩa của từ LỤC TẶC theo từ điển Phật học như sau:LỤC TẶC I. Lục Tặc: Chỉ cho 6 trần: sắc, thinh, hương, vị, xúc, pháp. Sáu trần lấy 6 căn làm môi giới, cướp đoạt tất cả thiện pháp, nên được dụ như giặc ( tặc ). Theo : Kinh Lăng Nghiêm 4; Kinh Niết Bàn 23 ( bản … [Đọc thêm...] vềLỤC TẶC
LỤC PHƯƠNG TIỆN THIỆN XẢO
Quý vị đang tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ LỤC PHƯƠNG TIỆN THIỆN XẢO trong đạo Phật có nghĩa là gì. Ý nghĩa của từ LỤC PHƯƠNG TIỆN THIỆN XẢO theo từ điển Phật học như sau:LỤC PHƯƠNG TIỆN THIỆN XẢO Lục phương tiện thiện xảo là chỉ sáu loại phương tiện thiện xảo của Bồ Tát bao gồm: Tùy thiện xảo phương tiện: Có nghĩa là thuận theo thứ bậc mà răn dạy khiến … [Đọc thêm...] vềLỤC PHƯƠNG TIỆN THIỆN XẢO
LỤC PHÁI NGOẠI ĐẠO
Quý vị đang tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ LỤC PHÁI NGOẠI ĐẠO trong đạo Phật có nghĩa là gì. Ý nghĩa của từ LỤC PHÁI NGOẠI ĐẠO theo từ điển Phật học như sau:LỤC PHÁI NGOẠI ĐẠO Trước khi Đức Phật Thích Ca ra đời ở Ấn Độ có sáu phái triết học rất thịnh hành mà Kinh sách gọi là Lục Phái Ngoại Đạo và sau khi Phật nhập diệt sáu phái ấy vẫn còn. Phái Mimansa: … [Đọc thêm...] vềLỤC PHÁI NGOẠI ĐẠO