Quý vị đang tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ LỤC TỔ trong đạo Phật có nghĩa là gì. Ý nghĩa của từ LỤC TỔ theo từ điển Phật học như sau:LỤC TỔ Lục tổ là sáu vị tổ sư Thiền Tông ở bên Trung Hoa, vị thứ nhất là Tổ Bồ Đề Đạt Ma làm tổ đời thứ nhất rồi truyền y bát cho Ngài Huệ Khải làm tổ đời thứ hai, lần lượt cho đến Ngài Huệ Năng được truyền y bát và làm tổ thứ … [Đọc thêm...] vềLỤC TỔ
L
LỤC TÌNH
Quý vị đang tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ LỤC TÌNH trong đạo Phật có nghĩa là gì. Ý nghĩa của từ LỤC TÌNH theo từ điển Phật học như sau:LỤC TÌNH I. LỤC TÌNH Sáu căn. Các kinh điển Cựu dịch phần nhiều dịch là “Lục tình’’ thay vì “lục căn” , 6 căn mắt , tai, mũi, lưỡi, thân và ý đều có tình thức nên gọi là “ Lục tình”. Theo : Kinh … [Đọc thêm...] vềLỤC TÌNH
LỤC THỤY
Quý vị đang tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ LỤC THỤY trong đạo Phật có nghĩa là gì. Ý nghĩa của từ LỤC THỤY theo từ điển Phật học như sau:LỤC THỤY Lục thụy là sáu điềm lành xảy ra là dấu hiệu Phật sắp thuyết Kinh Diệu Pháp Liên Hoa bao gồm như sau: Thuyết pháp thụy: Trước khi diễn thuyết Kinh Diệu Pháp Liên Hoa, Đức Phật trước hết thuyết Kinh Vô Lượng … [Đọc thêm...] vềLỤC THỤY
LỤC THỨC
Quý vị đang tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ LỤC THỨC trong đạo Phật có nghĩa là gì. Ý nghĩa của từ LỤC THỨC theo từ điển Phật học như sau:LỤC THỨC LỤC THỨC Phạn : sadvijnàna. Chỉ cho 6 thức : Nhãn thức, nhĩ thức, tỷ thức, thiệt thức, thân thức, ý thức. Khi 6 căn tiếp xúc 6 trần : Sắc, thinh, hương, vị, xúc, pháp thì phát sinh ra 6 nhận thức … [Đọc thêm...] vềLỤC THỨC
LỤC THÔNG
Quý vị đang tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ LỤC THÔNG trong đạo Phật có nghĩa là gì. Ý nghĩa của từ LỤC THÔNG theo từ điển Phật học như sau:LỤC THÔNG 六 通; C: liùtōng; J: rokutsū; S: ṣāḍabhijñāna; Thông, thắng trí: S: abhijñā; P: abhiññā; Sáu thắng trí mà Phật , Bồ Tát hay A-la-hán đạt được. Trong sáu thắng trí đó, người ta phân ra hai loại: 1. Thế tụC: … [Đọc thêm...] vềLỤC THÔNG
LỤC THỜI
Quý vị đang tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ LỤC THỜI trong đạo Phật có nghĩa là gì. Ý nghĩa của từ LỤC THỜI theo từ điển Phật học như sau:LỤC THỜI Lục thời còn gọi là lục thì tức là sáu khoảng thời gian. Ba thời giờ ban ngày và ba thời giờ vào ban đêm, hiệp thành sáu thời được phân định như sau: - Ba thời giờ ban ngày là: Sáng sớm hoặc gọi là sớm … [Đọc thêm...] vềLỤC THỜI
LỤC THÔ
Quý vị đang tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ LỤC THÔ trong đạo Phật có nghĩa là gì. Ý nghĩa của từ LỤC THÔ theo từ điển Phật học như sau:LỤC THÔ Sáu loại thô tướng. Thuyết minh trình tự sinh khởi các thứ mê vọng của chúng sinh, do Căn bản Vô minh mà sinh khởi ba tế tướng (Tam Tế): Nghiệp, Chuyển, Hiện, Lại duyên vào cảnh giới của Hiện tướng mà sinh khởi sáu … [Đọc thêm...] vềLỤC THÔ
LỤC THẬP NHỊ KIẾN
Quý vị đang tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ LỤC THẬP NHỊ KIẾN trong đạo Phật có nghĩa là gì. Ý nghĩa của từ LỤC THẬP NHỊ KIẾN theo từ điển Phật học như sau:LỤC THẬP NHỊ KIẾN Lục thập nhị kiến là sáu mươi hai kiến chấp của kẻ ngoại đạo, của kẻ còn lầm lạc. Sáu mươi hai kiến chấp ấy đều thâu vào ba kiến chấp sau: Ngã kiến: chấp có ta. Cũng viết Thân … [Đọc thêm...] vềLỤC THẬP NHỊ KIẾN
LỤC THÀNH TỰU
Quý vị đang tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ LỤC THÀNH TỰU trong đạo Phật có nghĩa là gì. Ý nghĩa của từ LỤC THÀNH TỰU theo từ điển Phật học như sau:LỤC THÀNH TỰU LỤC THÀNH TỰU 六 成 就 I. Lục thành tựu : Còn gọi : Lục sự thành tựu, Lục chủng thành tựu. Sáu loại thành tựu được thành lập theo phần mở đầu của các bài Kinh. Sở dĩ được … [Đọc thêm...] vềLỤC THÀNH TỰU
LỤC THẦN THÔNG
Quý vị đang tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ LỤC THẦN THÔNG trong đạo Phật có nghĩa là gì. Ý nghĩa của từ LỤC THẦN THÔNG theo từ điển Phật học như sau:LỤC THẦN THÔNG 六 神 通; C: liùshéntōng; J: rokujinzū; Sáu năng lực siêu nhiên (S: ṣaḍ abhijñāḥ) của một vị Phật, là sáu loại thần thông. Đó là: 1. Thần cảnh thông, Thân thông, Thân như ý thông, Thần túc thông … [Đọc thêm...] vềLỤC THẦN THÔNG