Quý vị đang tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ MƯỜI PHƯƠNG trong đạo Phật có nghĩa là gì. Ý nghĩa của từ MƯỜI PHƯƠNG theo từ điển Phật học như sau:MƯỜI PHƯƠNG MƯỜI PHƯƠNGĐông. Tây. Nam. Bắc. Đông Nam. Tây Nam. Đông Bắc Tây Bắc. Trên Dưới. Thật ra, mười phương nghĩa là khắp mọi nơi. Như nói, các cõi thế giới trong mười … [Đọc thêm...] vềMƯỜI PHƯƠNG
M
MƯỜI PHÉP TU KHỔ HẠNH
Quý vị đang tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ MƯỜI PHÉP TU KHỔ HẠNH trong đạo Phật có nghĩa là gì. Ý nghĩa của từ MƯỜI PHÉP TU KHỔ HẠNH theo từ điển Phật học như sau:MƯỜI PHÉP TU KHỔ HẠNH MƯỜI PHÉP TU KHỔ HẠNHCg, hạnh đầu đà. 1. Hạnh A lan nhã. Ở nơi xa vắng, yên lặng. 2. Đi xa mà ăn (khất thực). 3. Ăn một bữa … [Đọc thêm...] vềMƯỜI PHÉP TU KHỔ HẠNH
MƯỜI NGÀY TRAI
Quý vị đang tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ MƯỜI NGÀY TRAI trong đạo Phật có nghĩa là gì. Ý nghĩa của từ MƯỜI NGÀY TRAI theo từ điển Phật học như sau:MƯỜI NGÀY TRAI MƯỜI NGÀY TRAIPhật tử tại gia trong tháng, có thể phát nguyện giữ gìn trai giới trong mười ngày: các ngày mồng một, mồng tám, mười bốn, mười lăm, hai mươi ba, hai mươi bốn, hai mươi lăm, hai … [Đọc thêm...] vềMƯỜI NGÀY TRAI
MƯỜI MÓN RÀNG BUỘC
Quý vị đang tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ MƯỜI MÓN RÀNG BUỘC trong đạo Phật có nghĩa là gì. Ý nghĩa của từ MƯỜI MÓN RÀNG BUỘC theo từ điển Phật học như sau:MƯỜI MÓN RÀNG BUỘC MƯỜI MÓN RÀNG BUỘC1. Tham 2. Sân giận 3. Ngu si 4. Kiêu mạn 5. Nghi hoặc. 6. Chấp có thân riêng … [Đọc thêm...] vềMƯỜI MÓN RÀNG BUỘC
MƯỜI MẮT
Quý vị đang tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ MƯỜI MẮT trong đạo Phật có nghĩa là gì. Ý nghĩa của từ MƯỜI MẮT theo từ điển Phật học như sau:MƯỜI MẮT MƯỜI MẮT; H. Thập nhãn.1. Nhục nhãn: con mắt thịt. 2. Thiên nhãn: con mắt của loài Trời. 3. Tuệ nhãn: con mắt trí tuệ. 4. Pháp nhãn: con mắt pháp. 5. … [Đọc thêm...] vềMƯỜI MẮT
MƯỜI LỰC
Quý vị đang tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ MƯỜI LỰC trong đạo Phật có nghĩa là gì. Ý nghĩa của từ MƯỜI LỰC theo từ điển Phật học như sau:MƯỜI LỰC MƯỜI LỰC S: daśabala; P: dasabala; Hán Việt: Thập lực (十力 ); Mười năng lực hiểu biết, mười trí của một vị Phật: 1. Thi thị xứ phi xứ trí lực (知 是 處 非 處 智 力; s: sthānāsthānajñāna; p:ṭhānāṭhāna-ñāṇa); … [Đọc thêm...] vềMƯỜI LỰC
MƯỜI HẠNH NGUYỆN LỚN
Quý vị đang tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ MƯỜI HẠNH NGUYỆN LỚN trong đạo Phật có nghĩa là gì. Ý nghĩa của từ MƯỜI HẠNH NGUYỆN LỚN theo từ điển Phật học như sau:MƯỜI HẠNH NGUYỆN LỚN MƯỜI HẠNH NGUYỆN LỚNCủa Bồ Tát Phổ Hiền, được ghi trong phẩm “Nhập Pháp Giới” của Kinh Hoa Nghiêm. 1. Đãnh lễ các đức Phật. 2. Xưng tán Như … [Đọc thêm...] vềMƯỜI HẠNH NGUYỆN LỚN
MƯỜI HẠNH
Quý vị đang tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ MƯỜI HẠNH trong đạo Phật có nghĩa là gì. Ý nghĩa của từ MƯỜI HẠNH theo từ điển Phật học như sau:MƯỜI HẠNH MƯỜI HẠNH; H. Thập hạnh.Đó là mười hạnh vị tha của Bồ Tát, khi trải qua 52 cấp tu hành để tiến tới quả Phật. 1. Hoan hỷ giúp người. 2. Lợi hạnh, làm lợi cho người. 3. … [Đọc thêm...] vềMƯỜI HẠNH
MƯỜI HAI XỨ
Quý vị đang tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ MƯỜI HAI XỨ trong đạo Phật có nghĩa là gì. Ý nghĩa của từ MƯỜI HAI XỨ theo từ điển Phật học như sau:MƯỜI HAI XỨ MƯỜI HAI XỨ Xứ: s, p: āyatana; Hán Việt: Thập nhị xứ (十 二 處 ); Gồm Lục căn (nội xứ; p: ajjhattāyatana) tức là sáu giác quan và Lục xứ, hay lục nhập, lục cảnh (ngoại xứ; p: bāhirāyatana), sáu đối … [Đọc thêm...] vềMƯỜI HAI XỨ
MƯỜI HAI NHÂN DUYÊN
Quý vị đang tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ MƯỜI HAI NHÂN DUYÊN trong đạo Phật có nghĩa là gì. Ý nghĩa của từ MƯỜI HAI NHÂN DUYÊN theo từ điển Phật học như sau:MƯỜI HAI NHÂN DUYÊN MƯỜI HAI NHÂN DUYÊN; S. Prattityasammutpada; H. Thập nhị nhân duyên.Chủ thuyết của đạo Phật phân tích cơ chế luân hồi sinh tử của chúng sinh, trong đó có loài người. Mừi hai nhân … [Đọc thêm...] vềMƯỜI HAI NHÂN DUYÊN