Quý vị đang tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ MƯỜI ĐẠI ĐỆ TỬ trong đạo Phật có nghĩa là gì. Ý nghĩa của từ MƯỜI ĐẠI ĐỆ TỬ theo từ điển Phật học như sau:MƯỜI ĐẠI ĐỆ TỬ MƯỜI ĐẠI ĐỆ TỬ Hán Việt: Thập đại đệ tử (十 大 弟 子); Mười đệ tử quan trọng của Phật, hay được nhắc nhở trong kinh sách Ðại thừa (s: mahāyāna): 1. Ma-ha Ca-diếp (摩 訶 迦 葉; s: … [Đọc thêm...] vềMƯỜI ĐẠI ĐỆ TỬ
M
MƯỜI CÔNG ĐỨC
Quý vị đang tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ MƯỜI CÔNG ĐỨC trong đạo Phật có nghĩa là gì. Ý nghĩa của từ MƯỜI CÔNG ĐỨC theo từ điển Phật học như sau:MƯỜI CÔNG ĐỨC MƯỜI CÔNG ĐỨCĐức Phật khuyến cáo tăng sĩ thành tựu cho được mười công đức (10 hạnh): 1. Tinh tấn. 2. Ít thèm muốn. 3. Dũng cảm. 4. Nghe nhiều. 5. Vô úy. 6. Giới … [Đọc thêm...] vềMƯỜI CÔNG ĐỨC
MƯỜI BA LA MẬT
Quý vị đang tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ MƯỜI BA LA MẬT trong đạo Phật có nghĩa là gì. Ý nghĩa của từ MƯỜI BA LA MẬT theo từ điển Phật học như sau:MƯỜI BA LA MẬT MƯỜI BA LA MẬT; S. ParamitaViệc làm cứu cánh, đến nơi đến chốn, không còn thiếu sót. Các bậc Bồ Tát tu 10 hạnh Ba la mật: 1. Bố thí. 2. Giữ giới. 3. Nhẫn nhục. 4. Tinh tấn, … [Đọc thêm...] vềMƯỜI BA LA MẬT
MỤC KIỀN LIÊN
Quý vị đang tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ MỤC KIỀN LIÊN trong đạo Phật có nghĩa là gì. Ý nghĩa của từ MỤC KIỀN LIÊN theo từ điển Phật học như sau:MỤC KIỀN LIÊN MỤC KIỀN LIÊN 目 犍 連 ; S: mahāmaudgalyāyana; P: mahāmoggallāna; Một trong những đệ tử quan trọng của Phật Thích-ca. Mục-kiền-liên xuất thân từ một gia đình Bà-la-môn, cùng gia nhập Tăng-già … [Đọc thêm...] vềMỤC KIỀN LIÊN
MỘNG SONG SƠ THẠNH
Quý vị đang tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ MỘNG SONG SƠ THẠNH trong đạo Phật có nghĩa là gì. Ý nghĩa của từ MỘNG SONG SƠ THẠNH theo từ điển Phật học như sau:MỘNG SONG SƠ THẠNH MỘNG SONG SƠ THẠNH 夢 窗 疏 石 ; J: musō soseki; 1275-1351; Thiền sư Nhật Bản danh tiếng thuộc tông Lâm Tế. Sư là người rất có công trong việc truyền bá tông phong Lâm Tế tại … [Đọc thêm...] vềMỘNG SONG SƠ THẠNH
MỘNG
Quý vị đang tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ MỘNG trong đạo Phật có nghĩa là gì. Ý nghĩa của từ MỘNG theo từ điển Phật học như sau:MỘNG MỘNG; A. DreamNgủ thấy mộng. Sách Phật thường ví cảnh vật như mộng huyễn, cảnh vật đổi thay như cảnh trong mộng, không có thật. Kinh Kim Cương yêu cầu quan sát tất cả các pháp hữu vi như là “mộng huyễn, bào ảnh”, mộng … [Đọc thêm...] vềMỘNG
MINH TRÍ
Quý vị đang tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ MINH TRÍ trong đạo Phật có nghĩa là gì. Ý nghĩa của từ MINH TRÍ theo từ điển Phật học như sau:MINH TRÍ MINH TRÍ 明 智 ; ?-1196 Thiền sư Việt Nam, thuộc thiền phái Vô Ngôn Thông đời thứ 10. Sư đắc pháp nơi Thiền sư Ðạo Huệ. Sư họ Tô, tên Thiền Trí, quê ở làng Phù Cầm. Sư bẩm chất thông minh, nhân lúc gặp … [Đọc thêm...] vềMINH TRÍ
MINH TÂM KIẾN TÁNH
Quý vị đang tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ MINH TÂM KIẾN TÁNH trong đạo Phật có nghĩa là gì. Ý nghĩa của từ MINH TÂM KIẾN TÁNH theo từ điển Phật học như sau:MINH TÂM KIẾN TÁNH MINH TÂM KIẾN TÁNH1. Thấu rõ được lòng mình, thấu rõ được bản chất, bản thể của mình, vốn là giác ngộ, trong lặng, sáng suốt. Minh tâm kiến tánh là thành ngữ rất hay được dùng … [Đọc thêm...] vềMINH TÂM KIẾN TÁNH
MINH LƯƠNG
Quý vị đang tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ MINH LƯƠNG trong đạo Phật có nghĩa là gì. Ý nghĩa của từ MINH LƯƠNG theo từ điển Phật học như sau:MINH LƯƠNG MINH LƯƠNGThiền sư Việt Nam, trụ trì chùa Phú Lãng, thuộc thế hệ thứ 28 phái thiền Lâm Tế ở Việt Nam. Được Hòa Thượng Chuyết Công truyền tâm ấn, làm tổ thứ 28 phái thiền Lâm Tế. Trước khi tịch, sư … [Đọc thêm...] vềMINH LƯƠNG
MINH LỢI
Quý vị đang tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ MINH LỢI trong đạo Phật có nghĩa là gì. Ý nghĩa của từ MINH LỢI theo từ điển Phật học như sau:MINH LỢI Thông minh và sắc sảo. Minh: có đủ trí huệ, hiểu rõ sự và lý, phá dẹp các sự rối rắm, mờ ám. Lợi: sắc sảo, lanh lẹ, cương quyết, trổi thắng. Minh Lợi đối với ám độn. Cảm ơn quý vị đã tra cứu Từ điển … [Đọc thêm...] vềMINH LỢI