Quý vị đang tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ MỘNG trong đạo Phật có nghĩa là gì. Ý nghĩa của từ MỘNG theo từ điển Phật học như sau:MỘNG MỘNG; A. DreamNgủ thấy mộng. Sách Phật thường ví cảnh vật như mộng huyễn, cảnh vật đổi thay như cảnh trong mộng, không có thật. Kinh Kim Cương yêu cầu quan sát tất cả các pháp hữu vi như là “mộng huyễn, bào ảnh”, mộng … [Đọc thêm...] vềMỘNG
M
MỘNG
MINH TRÍ
Quý vị đang tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ MINH TRÍ trong đạo Phật có nghĩa là gì. Ý nghĩa của từ MINH TRÍ theo từ điển Phật học như sau:MINH TRÍ MINH TRÍ 明 智 ; ?-1196 Thiền sư Việt Nam, thuộc thiền phái Vô Ngôn Thông đời thứ 10. Sư đắc pháp nơi Thiền sư Ðạo Huệ. Sư họ Tô, tên Thiền Trí, quê ở làng Phù Cầm. Sư bẩm chất thông minh, nhân lúc gặp … [Đọc thêm...] vềMINH TRÍ
MINH TÂM KIẾN TÁNH
Quý vị đang tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ MINH TÂM KIẾN TÁNH trong đạo Phật có nghĩa là gì. Ý nghĩa của từ MINH TÂM KIẾN TÁNH theo từ điển Phật học như sau:MINH TÂM KIẾN TÁNH MINH TÂM KIẾN TÁNH1. Thấu rõ được lòng mình, thấu rõ được bản chất, bản thể của mình, vốn là giác ngộ, trong lặng, sáng suốt. Minh tâm kiến tánh là thành ngữ rất hay được dùng … [Đọc thêm...] vềMINH TÂM KIẾN TÁNH
MINH LƯƠNG
Quý vị đang tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ MINH LƯƠNG trong đạo Phật có nghĩa là gì. Ý nghĩa của từ MINH LƯƠNG theo từ điển Phật học như sau:MINH LƯƠNG MINH LƯƠNGThiền sư Việt Nam, trụ trì chùa Phú Lãng, thuộc thế hệ thứ 28 phái thiền Lâm Tế ở Việt Nam. Được Hòa Thượng Chuyết Công truyền tâm ấn, làm tổ thứ 28 phái thiền Lâm Tế. Trước khi tịch, sư … [Đọc thêm...] vềMINH LƯƠNG
MINH LỢI
Quý vị đang tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ MINH LỢI trong đạo Phật có nghĩa là gì. Ý nghĩa của từ MINH LỢI theo từ điển Phật học như sau:MINH LỢI Thông minh và sắc sảo. Minh: có đủ trí huệ, hiểu rõ sự và lý, phá dẹp các sự rối rắm, mờ ám. Lợi: sắc sảo, lanh lẹ, cương quyết, trổi thắng. Minh Lợi đối với ám độn. Cảm ơn quý vị đã tra cứu Từ điển … [Đọc thêm...] vềMINH LỢI
MINH KHÔNG
Quý vị đang tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ MINH KHÔNG trong đạo Phật có nghĩa là gì. Ý nghĩa của từ MINH KHÔNG theo từ điển Phật học như sau:MINH KHÔNG MINH KHÔNGQuốc sư đời Lý, thuộc thế hệ thứ 13 phái Thiền Tỳ Ni Đa Lưu Chi. Bạn đồng đạo với sư Từ Đạo Hạnh, ở chùa Thiên Phúc. Theo truyền thuyết, sư Minh Không chữa khỏi bệnh cho vua Lý Thần Tông, vốn … [Đọc thêm...] vềMINH KHÔNG
MINH HUỆ
Quý vị đang tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ MINH HUỆ trong đạo Phật có nghĩa là gì. Ý nghĩa của từ MINH HUỆ theo từ điển Phật học như sau:MINH HUỆ Sáng suốt và trí huệ Minh là Tam Minh: Túc mạng minh, Thiên nhãn minh, Lậu tận minh Huệ là Tam Huệ: Văn huệ: Trí huệ do nghe biết, Tư huệ: Trí huệ do suy xét, Tu huệ: Trí huệ do tu thiền.Cảm ơn quý vị đã … [Đọc thêm...] vềMINH HUỆ
MINH HẠNH TÚC
Quý vị đang tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ MINH HẠNH TÚC trong đạo Phật có nghĩa là gì. Ý nghĩa của từ MINH HẠNH TÚC theo từ điển Phật học như sau:MINH HẠNH TÚC MINH HẠNH TÚC; S. Vidya-carana-sampanna.Một danh hiệu của Phật, là bậc mà giới hạnh (hạnh) và trí tuệ (tuệ) đều hoàn thiện, đầy đủ (túc).Cảm ơn quý vị đã tra cứu Từ điển Phật học online trên trang … [Đọc thêm...] vềMINH HẠNH TÚC
MINH ĐẾ
Quý vị đang tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ MINH ĐẾ trong đạo Phật có nghĩa là gì. Ý nghĩa của từ MINH ĐẾ theo từ điển Phật học như sau:MINH ĐẾ MINH ĐẾ 明 帝 ; C: míngdì; Hoàng đế cai trị nhà Hán từ năm 58-75, còn gọi là Hán Minh Ðế. Theo truyền thuyết, Minh Ðế nằm mộng mà sau đó cho truyền đạo Phật tại Trung Quốc. Ông nằm mơ thấy một vị thần áo vàng … [Đọc thêm...] vềMINH ĐẾ
MINH ĐẠT
Quý vị đang tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ MINH ĐẠT trong đạo Phật có nghĩa là gì. Ý nghĩa của từ MINH ĐẠT theo từ điển Phật học như sau:MINH ĐẠT MINH ĐẠT Minh liễu và thông đạt Minh là Tam minh: Thiên nhãn minh, Túc mạng minh, Lậu tận minh Đạt là Tam đạt: Thiên nhãn đạt, Túc mạng đạt, Lậu tận đạt Đối với La Hán, kêu là Tam minh. Đối với … [Đọc thêm...] vềMINH ĐẠT