Quý vị đang tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ MINH ĐẠO trong đạo Phật có nghĩa là gì. Ý nghĩa của từ MINH ĐẠO theo từ điển Phật học như sau:MINH ĐẠO MINH ĐẠO Đạo pháp, Chơn ngôn: Thần chú. Minh cũng có nghĩa: Chơn ngôn. Vì chơn ngôn có thể phá tan sự ám muội của phiền não, sự độc hại của tà ác, cho nên kêu là minh. Minh đạo cũng kêu là minh pháp. Theo … [Đọc thêm...] vềMINH ĐẠO
M
MINH CHÂU
Quý vị đang tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ MINH CHÂU trong đạo Phật có nghĩa là gì. Ý nghĩa của từ MINH CHÂU theo từ điển Phật học như sau:MINH CHÂU MINH CHÂUMinh châu là ngọc sáng nằm dưới nước biển. Biển có lăng sóng, ngọc sáng mới hiện rõ. Trí tuệ của người vốn sáng suốt, nhưng bị sóng phiền não làm cho nước tâm thức đục ngầu, ánh sáng của trí tuệ … [Đọc thêm...] vềMINH CHÂU
MINH AM VINH TÂY
Quý vị đang tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ MINH AM VINH TÂY trong đạo Phật có nghĩa là gì. Ý nghĩa của từ MINH AM VINH TÂY theo từ điển Phật học như sau:MINH AM VINH TÂY MINH AM VINH TÂY 明 菴 榮 西 ; J: myōan eisai; 1141-1215; Thiền sư Nhật Bản, thuộc tông Lâm Tế, dòng Hoàng Long. Sư được xem là vị Tổ khai sáng Thiền tông tại Nhật Bản. Sư đến Trung … [Đọc thêm...] vềMINH AM VINH TÂY
MÊ TÂM
Quý vị đang tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ MÊ TÂM trong đạo Phật có nghĩa là gì. Ý nghĩa của từ MÊ TÂM theo từ điển Phật học như sau:MÊ TÂM MÊ TÂMTâm thức mê vọng, điên đảo không nhận thức đúng đắn sự lý. Bến mê, cũng gọi là bờ mê. Chỉ cảnh giới của chúng sinh còn ở trong cảnh mê lầm, còn bị trôi dạt trong cảnh luân hồi sinh tử, trái với bờ giác hay bến … [Đọc thêm...] vềMÊ TÂM
MÂU TỬ
Quý vị đang tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ MÂU TỬ trong đạo Phật có nghĩa là gì. Ý nghĩa của từ MÂU TỬ theo từ điển Phật học như sau:MÂU TỬ MÂU TỬNgười Trung Quốc sống ở Giao Châu (Việt Nam ngày nay), tác giả cuốn sách lý luận Phật giáo đầu tiên của nước ta, cũng như của cả miền Đông Á, xuất bản vào khoảng năm 195 TL. Cuốn sách mang nhan đề: Mâu Tử Lý … [Đọc thêm...] vềMÂU TỬ
MÂU NI
Quý vị đang tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ MÂU NI trong đạo Phật có nghĩa là gì. Ý nghĩa của từ MÂU NI theo từ điển Phật học như sau:MÂU NI MÂU NI; S. Muni1. Danh hiệu tặng Phật Thích Ca, sau khi Ngài thành đạo. Thích Ca là dòng họ (S. Sakhya), Mâu ni nghĩa là bậc có lòng nhân từ. Hán dịch nghĩa là Năng nhân. 2. Hoàn thiện. 3. Tịch tịnh vắng lặng, … [Đọc thêm...] vềMÂU NI
MẬT TÔNG
Quý vị đang tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ MẬT TÔNG trong đạo Phật có nghĩa là gì. Ý nghĩa của từ MẬT TÔNG theo từ điển Phật học như sau:MẬT TÔNG MẬT TÔNGMột tông phái Phật giáo, chuyên dùng những phép tu huyền bí như linh phù, mật chú, ấn quyết v.v… Cg, Mật giáo. Ở Nhật Bản, Mật tông cũng gọi là Chân Ngôn tông (N. Shingon). Chân Ngôn đồng nghĩa với … [Đọc thêm...] vềMẬT TÔNG
MẠT PHÁP
Quý vị đang tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ MẠT PHÁP trong đạo Phật có nghĩa là gì. Ý nghĩa của từ MẠT PHÁP theo từ điển Phật học như sau:MẠT PHÁP MẠT PHÁP 末 法; C: mòfă; J: mappō; Thời sau cùng của chính pháp, vốn có tên gọi khác là mạt thế (末 世), là thời gian sau khi Đức Phật nhập niết-bàn; do người Trung Hoa hệ thống vào cuối thế kỉ thứ 6 như là … [Đọc thêm...] vềMẠT PHÁP
MẠT NA THỨC
Quý vị đang tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ MẠT NA THỨC trong đạo Phật có nghĩa là gì. Ý nghĩa của từ MẠT NA THỨC theo từ điển Phật học như sau:MẠT NA THỨC MẠT NA THỨC 末 那 識; C: mònàshì; J: manashiki; S: manas. Thức mạt-na, thức thứ 7 trong 8 thức. Một trong các chức năng chính của nó là nhận lập trường chủ quan của thức thứ 8 (A-lại-da thức), lầm … [Đọc thêm...] vềMẠT NA THỨC
MẠT NA
Quý vị đang tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ MẠT NA trong đạo Phật có nghĩa là gì. Ý nghĩa của từ MẠT NA theo từ điển Phật học như sau:MẠT NA MẠT NA; S. ManaDuy thức Phật giáo phân biệt người có tám tâm thức. Thức Mạt na là thức thứ bảy. Công năng của thức Mạt na là duyên vào tâm thức thứ tám và mê chấp thức này là ngã (ta), và pháp (sự vật). Theo Duy thức … [Đọc thêm...] vềMẠT NA