Quý vị đang tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ MẠNG trong đạo Phật có nghĩa là gì. Ý nghĩa của từ MẠNG theo từ điển Phật học như sau:MẠNG MẠNG (MỆNH)Đời sống, thọ mạng. “Dạy rằng, thúc phụ xa đường mạng chung.” (Nguyễn Du) Mạng còn có nghĩa là kiểu sống, cách sinh sống. Trong Bát chính đạo, có mục Chính mạng là làm ăn sinh sống chân chính, không … [Đọc thêm...] vềMẠNG
M
MẠNG
MAN TRA
Quý vị đang tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ MAN TRA trong đạo Phật có nghĩa là gì. Ý nghĩa của từ MAN TRA theo từ điển Phật học như sau:MAN TRA MAN TRA S: mantra; Là một số âm, chứa đựng sức mạnh đặc biệt của vũ trụ hoặc biểu hiện của một khía cạnh nào đó của Phật tính. Trong nhiều trường phái Phật giáo, Man-tra hay được lập lại trong các buổi tu tập … [Đọc thêm...] vềMAN TRA
MÃN THÙ THẤT LỢI
Quý vị đang tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ MÃN THÙ THẤT LỢI trong đạo Phật có nghĩa là gì. Ý nghĩa của từ MÃN THÙ THẤT LỢI theo từ điển Phật học như sau:MÃN THÙ THẤT LỢI MÃN THÙ THẤT LỢI; S. ManjusriHán dịch âm Manjusri là vị Bồ Tát biểu trưng cho trí tuệ của Đại thừa giáo. Trong chùa Việt Nam, thường có tượng Bồ Tát Mãn Thù Thất Lợi, cưỡi sư tử, tay cầm … [Đọc thêm...] vềMÃN THÙ THẤT LỢI
MÃN NGHIỆP
Quý vị đang tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ MÃN NGHIỆP trong đạo Phật có nghĩa là gì. Ý nghĩa của từ MÃN NGHIỆP theo từ điển Phật học như sau:MÃN NGHIỆP MÃN NGHIỆPNghiệp bổ xung. Phân biệt với dẫn nghiệp, là nghiệp dẫn tới sinh vào cõi này cõi khác. Vd, do dẫn nghiệp mà được làm người. Rồi do mãn nghiệp, mà con người sinh ra có thọ có yểu, có giàu có … [Đọc thêm...] vềMÃN NGHIỆP
MÃN GIÁC
Quý vị đang tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ MÃN GIÁC trong đạo Phật có nghĩa là gì. Ý nghĩa của từ MÃN GIÁC theo từ điển Phật học như sau:MÃN GIÁC MÃN GIÁCThiền sư đời Lý, họ Nguyễn tên Trường. Vốn là con của Hoài Tố, Trung thư viên ngoại thị lang, đời Lý Nhân Tông. Sau khi xuất gia, theo học sư Quảng Trí ở chùa Quán Đĩnh và được truyền tâm ấn. Được vua … [Đọc thêm...] vềMÃN GIÁC
MẠN ĐÀ LA;
Quý vị đang tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ MẠN ĐÀ LA; trong đạo Phật có nghĩa là gì. Ý nghĩa của từ MẠN ĐÀ LA; theo từ điển Phật học như sau:MẠN ĐÀ LA; MẠN ĐÀ LA; S. MandaravasTên Ấn Độ của loại hoa sen trắng, rất thơm, rất quý. Theo truyền thuyết, khi Phật thuyết pháp các vị loài Trời thường rắc nhiều loại hoa quý để tán thán Phật, trong đó có hoa Mạn đà … [Đọc thêm...] vềMẠN ĐÀ LA;
MẠN
Quý vị đang tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ MẠN trong đạo Phật có nghĩa là gì. Ý nghĩa của từ MẠN theo từ điển Phật học như sau:MẠN MẠNLòng kiêu mạn, tự cao tự đại. Duy thức học Phật giáo phân biệt có 7 hình thức kiêu mạn: 1. Mạn: Mình thật sự bằng người, hay hơn người, bèn sinh lòng kiêu căng, thích ý rằng mình bằng người hay hơn người. 2. Quá … [Đọc thêm...] vềMẠN
MẶC TÍCH
Quý vị đang tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ MẶC TÍCH trong đạo Phật có nghĩa là gì. Ý nghĩa của từ MẶC TÍCH theo từ điển Phật học như sau:MẶC TÍCH MẶC TÍCH 墨 跡 ; J: bokuseki; nghĩa là dấu mực; Danh từ dùng để chỉ các tác phẩm, những lời văn, những chữ được các Thiền sư hoặc các vị tăng viết. Nội dung của các ›Dấu mực‹ thường là một pháp ngữ (j: … [Đọc thêm...] vềMẶC TÍCH
MẶC NHIÊN NHI THÍNH
Quý vị đang tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ MẶC NHIÊN NHI THÍNH trong đạo Phật có nghĩa là gì. Ý nghĩa của từ MẶC NHIÊN NHI THÍNH theo từ điển Phật học như sau:MẶC NHIÊN NHI THÍNH MẶC NHIÊN NHI THÍNH 黙 然 而 聽; C: mòránértīng; J: mokunen jichō Im lặng lắng nghe, phong cách của đại chúng mỗi khi đức Phật thuyết pháp.Cảm ơn quý vị đã tra cứu Từ điển Phật … [Đọc thêm...] vềMẶC NHIÊN NHI THÍNH
MẶC NHIÊN
Quý vị đang tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ MẶC NHIÊN trong đạo Phật có nghĩa là gì. Ý nghĩa của từ MẶC NHIÊN theo từ điển Phật học như sau:MẶC NHIÊN MẶC NHIÊN 默 然 Là sự lặng thinh, không trả lời. Biểu thị này thường được thấy trong hai trường hợP: 1. Chỉ sự im lặng của Phật Thích-ca Mâu-ni trước những câu hỏi về những chủ đề siêu nhiên, vượt … [Đọc thêm...] vềMẶC NHIÊN