Quý vị đang tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ Ý THỨC trong đạo Phật có nghĩa là gì. Ý nghĩa của từ Ý THỨC theo từ điển Phật học như sau:Ý THỨC Ý THỨCThức thứ sáu. Sách Pháp thường dịch là conscience. Trong các loại tâm thức thì tâm thức thứ sáu này là loại năng nổ, hoạt động nhất, lanh lợi nhất. Nó có tác dụng giúp năm thức trước phân biệt rõ ngoại cảnh. Vd, … [Đọc thêm...] vềÝ THỨC
XIỂN ĐỀ
Quý vị đang tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ XIỂN ĐỀ trong đạo Phật có nghĩa là gì. Ý nghĩa của từ XIỂN ĐỀ theo từ điển Phật học như sau:XIỂN ĐỀ XIỂN ĐỀ; S. AtyantikaLoại người không thể tu thành Phật được, hoặc đó là những người cực ác. Có thể bị đọa vào những cõi sống ác khổ nhất, loại người có nhiều nhận thức sai lầm, nhiều tà kiến, không tin lý nhân … [Đọc thêm...] vềXIỂN ĐỀ
UY
Quý vị đang tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ UY trong đạo Phật có nghĩa là gì. Ý nghĩa của từ UY theo từ điển Phật học như sau:UY UY; S. Praabhava.Cg oai. Gây cảm giác nghiêm túc, khiến phải kính trọng, nể vì. Tăng sĩ Phật giáo được yêu cầu trong mọi cử chỉ , đi, đứng, nằm, ngồi đều phải đúng biệt có 3000 uy nghi. UY ĐỨC Đạo đức tạo thành uy nghi, … [Đọc thêm...] vềUY
TẠI GIA
Quý vị đang tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ TẠI GIA trong đạo Phật có nghĩa là gì. Ý nghĩa của từ TẠI GIA theo từ điển Phật học như sau:TẠI GIA TẠI GIAPhật tử tu ở nhà. Cũng gọi là tín nam nếu là đàn ông và tín nữ nếu là đàn bà. Phật tử tu ở nhà thụ tam quy và ngũ giới. Tam quy là quy y Phật, Pháp, Tăng. Ngũ giới là năm giới không sát sinh, không trộm cắp, … [Đọc thêm...] vềTẠI GIA
SẮC CỨU KÍNH THIÊN
Quý vị đang tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ SẮC CỨU KÍNH THIÊN trong đạo Phật có nghĩa là gì. Ý nghĩa của từ SẮC CỨU KÍNH THIÊN theo từ điển Phật học như sau:SẮC CỨU KÍNH THIÊN SẮC CỨU KÍNH THIÊN; S. AkahisthaCõi Trời cao nhất của Sắc giới. Thọ mạng của chư Thiên ở cõi Trời Sắc giới cứu kính thiên là 16.000 kiếp, thọ mạng dài không thể tưởng tượng được nếu … [Đọc thêm...] vềSẮC CỨU KÍNH THIÊN
QUY
Quý vị đang tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ QUY trong đạo Phật có nghĩa là gì. Ý nghĩa của từ QUY theo từ điển Phật học như sau:QUY QUY; A. Return to, commit oneself to.Trở về, nương tựa bản thân vào. QUY Khuôn phép. QUY BỔN Bổn là gốc. Trở về cái gốc. Ý nói trở về mầm giác (trí tuệ Bát Nhã vốn có đầy đủ ở trong mình). QUY CHÂN Đng, quy … [Đọc thêm...] vềQUY
PHẠM BỔN
Quý vị đang tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ PHẠM BỔN trong đạo Phật có nghĩa là gì. Ý nghĩa của từ PHẠM BỔN theo từ điển Phật học như sau:PHẠM BỔN PHẠM BỔNKinh sách Phật chép bằng chữ Phạn (Sanskrit), khác với các Kinh Phật chép bằng chữ Pali (Kinh Pali) hay Kinh tạng Pali, được lưu hành ở các nước thuộc Phật giáo Nam tông. Còn Kinh Sanskrit thì trong một … [Đọc thêm...] vềPHẠM BỔN
NĂM ĐẦY ĐỦ
Quý vị đang tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ NĂM ĐẦY ĐỦ trong đạo Phật có nghĩa là gì. Ý nghĩa của từ NĂM ĐẦY ĐỦ theo từ điển Phật học như sau:NĂM ĐẦY ĐỦ NĂM ĐẦY ĐỦ; H. Ngũ cụ túcNăm pháp mà một Tỷ kheo cần phấn đấu để có đầy đủ: 1. Đức tín đầy đủ. 2. Giới hạnh đầy đủ. 3. Nghe học đầy đủ. 4. Bố thí … [Đọc thêm...] vềNĂM ĐẦY ĐỦ
MA HA CA CHIÊN DIÊN
Quý vị đang tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ MA HA CA CHIÊN DIÊN trong đạo Phật có nghĩa là gì. Ý nghĩa của từ MA HA CA CHIÊN DIÊN theo từ điển Phật học như sau:MA HA CA CHIÊN DIÊN MA HA CA CHIÊN DIÊN; S. Mahakatyayana.Một trong mười vị đệ tử lớn của Phật Thích Ca.Cảm ơn quý vị đã tra cứu Từ điển Phật học online trên trang nhà niemphat.vn.Quý vị cũng có thể … [Đọc thêm...] vềMA HA CA CHIÊN DIÊN
LÂM TẾ
Quý vị đang tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ LÂM TẾ trong đạo Phật có nghĩa là gì. Ý nghĩa của từ LÂM TẾ theo từ điển Phật học như sau:LÂM TẾ LÂM TẾChùa lớn ở Phủ Chân Định đời nhà Đường, là nơi trụ trì của Thiền sư Nghĩa Huyền, người sáng lập ra phái Thiền Lâm Tế nổi tiếng và phái Thiền này có quan hệ với phái Thiền Trúc [tr.373] Lâm Yên Tử của vua Trần … [Đọc thêm...] vềLÂM TẾ