Quý vị đang tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ MA HA CA CHIÊN DIÊN trong đạo Phật có nghĩa là gì. Ý nghĩa của từ MA HA CA CHIÊN DIÊN theo từ điển Phật học như sau:MA HA CA CHIÊN DIÊN MA HA CA CHIÊN DIÊN; S. Mahakatyayana.Một trong mười vị đệ tử lớn của Phật Thích Ca.Cảm ơn quý vị đã tra cứu Từ điển Phật học online trên trang nhà niemphat.vn.Quý vị cũng có thể … [Đọc thêm...] vềMA HA CA CHIÊN DIÊN
LÂM TẾ
Quý vị đang tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ LÂM TẾ trong đạo Phật có nghĩa là gì. Ý nghĩa của từ LÂM TẾ theo từ điển Phật học như sau:LÂM TẾ LÂM TẾChùa lớn ở Phủ Chân Định đời nhà Đường, là nơi trụ trì của Thiền sư Nghĩa Huyền, người sáng lập ra phái Thiền Lâm Tế nổi tiếng và phái Thiền này có quan hệ với phái Thiền Trúc [tr.373] Lâm Yên Tử của vua Trần … [Đọc thêm...] vềLÂM TẾ
KHẢI BẠCH
Quý vị đang tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ KHẢI BẠCH trong đạo Phật có nghĩa là gì. Ý nghĩa của từ KHẢI BẠCH theo từ điển Phật học như sau:KHẢI BẠCH 啓 白; C: qǐbái; J: keibyaku; Lời thưa thỉnh đến chư Phật hay Bồ Tát .Cảm ơn quý vị đã tra cứu Từ điển Phật học online trên trang nhà niemphat.vn.Quý vị cũng có thể tìm hiểu thêm các từ khóa, thuật ngữ Phật … [Đọc thêm...] vềKHẢI BẠCH
HAI GIÁO
Quý vị đang tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ HAI GIÁO trong đạo Phật có nghĩa là gì. Ý nghĩa của từ HAI GIÁO theo từ điển Phật học như sau:HAI GIÁO HAI GIÁO; H. Nhị giáoHai giáo nghĩa, hai giáo pháp. Tùy theo các tông phái mà có sự phân biệt và xếp loại khác nhau. Tông Thiên Thai phân biệt: 1. Hiển giáo: Giáo pháp giảng cho một hội chúng cụ thể, … [Đọc thêm...] vềHAI GIÁO
GIA XÁ
Quý vị đang tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ GIA XÁ trong đạo Phật có nghĩa là gì. Ý nghĩa của từ GIA XÁ theo từ điển Phật học như sau:GIA XÁ GIA XÁ; S. YasasThượng tọa trụ trì chùa Kê Viên thành phố Hoa Thị (Pataliputra), hơn 100 năm sau khi Phật nhập Niết Bàn, từng khuyên vua A Dục xây 84.000 tháp thờ Phật. Cũng vị thượng tọa này chủ trì cuộc Kiết tập … [Đọc thêm...] vềGIA XÁ
DÃ HỒ THIỀN
Quý vị đang tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ DÃ HỒ THIỀN trong đạo Phật có nghĩa là gì. Ý nghĩa của từ DÃ HỒ THIỀN theo từ điển Phật học như sau:DÃ HỒ THIỀN DÃ HỒ THIỀN 野 狐 禪 Dụng ngữ Thiền. Thiền chồn hoang, dụ cho loại Thiền sai lầm, nghĩa là việc làm không phù hợp với chân nghĩa của Thiền, nhưng lại tự cho là khế hợp. Lời này phát xuất từ … [Đọc thêm...] vềDÃ HỒ THIỀN
CA TỲ LA
Quý vị đang tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ CA TỲ LA trong đạo Phật có nghĩa là gì. Ý nghĩa của từ CA TỲ LA theo từ điển Phật học như sau:CA TỲ LACA TỲ LA; S. KapilaTên vị sáng lập ra triết thuyết Sankhya (Số Luận) ở Ấn Độ cổ đại.Cảm ơn quý vị đã tra cứu Từ điển Phật học online trên trang nhà niemphat.vn.Quý vị cũng có thể tìm hiểu thêm các từ khóa, thuật ngữ Phật học khác có … [Đọc thêm...] vềCA TỲ LA
BA CỬA GIẢI THOÁT
Quý vị đang tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ BA CỬA GIẢI THOÁT trong đạo Phật có nghĩa là gì. Ý nghĩa của từ BA CỬA GIẢI THOÁT theo từ điển Phật học như sau:BA CỬA GIẢI THOÁT Giải thoát: S: vimokṣa; P: vimokkha; gọi theo Hán Việt là Tam giải thoát môn (三 解 脫 門); I. Phép quán nhằm giác ngộ Không (空; S: śūnyatā), Vô tướng (無 相; S: āni-mitta) và Vô nguyện (無 … [Đọc thêm...] vềBA CỬA GIẢI THOÁT
A TỲ ĐẠT MA THỨC THÂN TÚC LUẬN
Quý vị đang tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ A TỲ ĐẠT MA THỨC THÂN TÚC LUẬN trong đạo Phật có nghĩa là gì. Ý nghĩa của từ A TỲ ĐẠT MA THỨC THÂN TÚC LUẬN theo từ điển Phật học như sau:A TỲ ĐẠT MA THỨC THÂN TÚC LUẬN A TỲ ĐẠT MA THỨC THÂN TÚC LUẬN (S. Abhidharma-vijnana-kaya-pada)Bộ Luận gồm 18 quyển, do Luận sư Ấn Độ Đề Bà Thiết Ma soạn (S. Devasarman), Đường … [Đọc thêm...] vềA TỲ ĐẠT MA THỨC THÂN TÚC LUẬN
Y THÂN
Quý vị đang tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ Y THÂN trong đạo Phật có nghĩa là gì. Ý nghĩa của từ Y THÂN theo từ điển Phật học như sau:Y THÂN Y THÂNThân là chỗ nương tựa để con người tu hành, làm các công việc Phật sự và thiện sự, tu các hạnh Ba La Mật như bố thí, trì giới, nhẫn nhục, tinh tiến, thiền định, và trí tuệ… Phật tử biết rõ thân này là bất tịnh, … [Đọc thêm...] vềY THÂN