Quý vị đang tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ Ỷ NGỮ trong đạo Phật có nghĩa là gì. Ý nghĩa của từ Ỷ NGỮ theo từ điển Phật học như sau:Ỷ NGỮ Ỷ NGỮNói thêu dệt, bay bướm thường là với dụng ý khiêu dâm. Sau này, các Tổ thay Ỷ ngữ bằng phiếm ngữ, là nói phiếm, nói lời vô nghĩa. Hay Vô nghĩa ngữ (lời nói vô nghĩa). Là một trong 10 điều ác mà Phật tử nên tránh … [Đọc thêm...] vềỶ NGỮ
XÀ QUẬT
Quý vị đang tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ XÀ QUẬT trong đạo Phật có nghĩa là gì. Ý nghĩa của từ XÀ QUẬT theo từ điển Phật học như sau:XÀ QUẬT XÀ QUẬTTên gọi tắt núi Kỳ Xà Quật (Grdhrakuta), cg, núi Linh Thứu hay Linh Sơn, gần thành Vương Xá. Là nơi Phật thường trú ngụ và giảng nhiều bộ kinh Đại thừa quan trọng như kinh Diệu Pháp Liên Hoa…Cảm ơn quý vị đã … [Đọc thêm...] vềXÀ QUẬT
ƯU BÀ TẮC
Quý vị đang tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ ƯU BÀ TẮC trong đạo Phật có nghĩa là gì. Ý nghĩa của từ ƯU BÀ TẮC theo từ điển Phật học như sau:ƯU BÀ TẮC ƯU BÀ TẮC; S. Upsaka.Đàn ông tu đạo Phật tại gia. Cũng gọi là thiện nam hay là cư sĩ. Cũng gọi là thanh tịnh sĩ, cận sự nam. Ưu Bà Tắc hay Ưu Bà Di đều chịu lễ tam quy và thụ Năm giới. Tam quy: quy y … [Đọc thêm...] vềƯU BÀ TẮC
TÀ MA
Quý vị đang tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ TÀ MA trong đạo Phật có nghĩa là gì. Ý nghĩa của từ TÀ MA theo từ điển Phật học như sau:TÀ MA Thứ ma tà ác, tức là giống ma la vậy. Ma la: Mâra là tiếng kêu chung những loài quỷ thần tà ác hay cám dỗ và phái hại người tu hành. Cũng là tiếng dùng để chỉ hạng người có lòng tà vạy, không theo lẽ chánh, ố kỵ người hiền, … [Đọc thêm...] vềTÀ MA
SA MÔN
Quý vị đang tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ SA MÔN trong đạo Phật có nghĩa là gì. Ý nghĩa của từ SA MÔN theo từ điển Phật học như sau:SA MÔN SA MÔNChỉ những tu sĩ Phật giáo, cố gắng, tinh tấn tu học. Vì vậy, ngoại đạo gọi Phật Thích Ca là Sa môn Gotama. Sau này, nói chung người tu sĩ theo đạo Phật gọi là Sa môn. Người tu theo đạo Bà-la-môn thì gọi là … [Đọc thêm...] vềSA MÔN
QUI TÔNG TRÍ THƯỜNG
Quý vị đang tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ QUI TÔNG TRÍ THƯỜNG trong đạo Phật có nghĩa là gì. Ý nghĩa của từ QUI TÔNG TRÍ THƯỜNG theo từ điển Phật học như sau:QUI TÔNG TRÍ THƯỜNG QUI TÔNG TRÍ THƯỜNG 歸 宗 智 常 ; C: guīzōng zhìcháng; J: kishū chijō; tk. 8/9; Thiền sư Trung Quốc, môn đệ nối pháp của Thiền sư Mã Tổ Ðạo Nhất và là thầy của Thiền sư Cao An … [Đọc thêm...] vềQUI TÔNG TRÍ THƯỜNG
PHÀM .
Quý vị đang tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ PHÀM . trong đạo Phật có nghĩa là gì. Ý nghĩa của từ PHÀM . theo từ điển Phật học như sau:PHÀM . PHÀM PHÀM; A. Common, ordinary Bình thường, tầm thường. Trong dân gian có các tập hợp từ như: ăn phàm, nói phàm v.v… nghĩa là ăn nói không được đứng đắn, thô tục. Trong đạo Phật, từ phàm có một nghĩa rộng hơn. … [Đọc thêm...] vềPHÀM .
NĂM CẢNH
Quý vị đang tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ NĂM CẢNH trong đạo Phật có nghĩa là gì. Ý nghĩa của từ NĂM CẢNH theo từ điển Phật học như sau:NĂM CẢNH NĂM CẢNH; H. Ngũ cảnhNăm trần: sắc, thanh, hương, vị, xúc. Chúng tiếp xúc với năm căn là mắt, tai, mũi, lưỡi, thân, từ đó phát sinh ra nhận thức của mắt, tai, mũi, lưỡi, thân. Sở dĩ gọi là trần (bụi), là vì nếu … [Đọc thêm...] vềNĂM CẢNH
MA HA BA XÀ BA ĐỀ
Quý vị đang tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ MA HA BA XÀ BA ĐỀ trong đạo Phật có nghĩa là gì. Ý nghĩa của từ MA HA BA XÀ BA ĐỀ theo từ điển Phật học như sau:MA HA BA XÀ BA ĐỀ MA HA BA XÀ BA ĐỀHán dịch âm từ chữ Sanskrit Mahapra-japati… Tên bà dì Phật Thích Ca, và là vợ thứ của vua Tịnh Phạn (Suddodana). Sau khi bà Ma Gia là mẹ đẻ của Phật qua đời, thì chính … [Đọc thêm...] vềMA HA BA XÀ BA ĐỀ
LẠC DƯƠNG
Quý vị đang tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ LẠC DƯƠNG trong đạo Phật có nghĩa là gì. Ý nghĩa của từ LẠC DƯƠNG theo từ điển Phật học như sau:LẠC DƯƠNG LẠC DƯƠNGKinh đô nhà Hán, là một trung tâm Phật giáo quan trọng ở Đông Á vào đầu công nguyên. Theo truyền thuyết, hai tăng sĩ Ấn Độ là Ca Diếp Ma Đằng và Trúc Pháp Lan đã đến Lạc Dương và bắt đầu dịch kinh … [Đọc thêm...] vềLẠC DƯƠNG