Quý vị đang tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ PHÁ TĂNG trong đạo Phật có nghĩa là gì. Ý nghĩa của từ PHÁ TĂNG theo từ điển Phật học như sau:PHÁ TĂNG PHÁ TĂNGCg = Phá hòa hiệp tăng. Đối với tăng chúng, một điều rất quan trọng là giữ gìn đoàn kết tương thân tương ái, như vậy mới đảm bảo tinh thần tu học tấn tới. Đó là tinh thần lục hòa (sáu hòa hợp), cụ … [Đọc thêm...] vềPHÁ TĂNG
NĂM CĂN TẠO NGHIỆP
Quý vị đang tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ NĂM CĂN TẠO NGHIỆP trong đạo Phật có nghĩa là gì. Ý nghĩa của từ NĂM CĂN TẠO NGHIỆP theo từ điển Phật học như sau:NĂM CĂN TẠO NGHIỆP NĂM CĂN TẠO NGHIỆPCó năm căn (5 yếu tố) có thể hỗ trợ cho việc tạo nghiệp (thiện hay ác). 1. Miệng 2. Tay. 3. Chân 4. Cơ … [Đọc thêm...] vềNĂM CĂN TẠO NGHIỆP
MA HA
Quý vị đang tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ MA HA trong đạo Phật có nghĩa là gì. Ý nghĩa của từ MA HA theo từ điển Phật học như sau:MA HA MA HA; S. MahaLớn, vĩ đại. Từ Ma ha đặt trước pháp hiệ là để tôn xưng các vị có đức lớn và có trí tuệ. Vd, như các vị Ma ha Ca Diếp, Ma ha Mục Kiền Liên, Ma ha Ca Chiên Diên, v.v… là những vị đệ tử lớn, hàng đầu của … [Đọc thêm...] vềMA HA
LẠC BANG
Quý vị đang tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ LẠC BANG trong đạo Phật có nghĩa là gì. Ý nghĩa của từ LẠC BANG theo từ điển Phật học như sau:LẠC BANG Sukhavati Cõi nước an lạc. Tức là Thế giới Cực Lạc ở phương tây của đức Phật A Di Đà: Xem: Cực Lạc quốc.Cảm ơn quý vị đã tra cứu Từ điển Phật học online trên trang nhà niemphat.vn.Quý vị cũng có thể tìm hiểu … [Đọc thêm...] vềLẠC BANG
KẾT SINH THỨC
Quý vị đang tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ KẾT SINH THỨC trong đạo Phật có nghĩa là gì. Ý nghĩa của từ KẾT SINH THỨC theo từ điển Phật học như sau:KẾT SINH THỨC KẾT SINH THỨCTâm thức bi dục vọng ràng buộc nên phải tái sinh. Là một trong 12 nhân duyên khiến con người phải sống chết luân hồi. Vô minh duyên hành, hành duyên thức, thức tức là kết sinh thức. … [Đọc thêm...] vềKẾT SINH THỨC
HẮC NGUYỆT
Quý vị đang tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ HẮC NGUYỆT trong đạo Phật có nghĩa là gì. Ý nghĩa của từ HẮC NGUYỆT theo từ điển Phật học như sau:HẮC NGUYỆT HẮC NGUYỆT Tuần trăng tối. Đối với: bạch nguyệt là tuần trăng sáng. Tính theo âm lịch một tháng có hai tuần trăng. Từ mồng một đến rằm (hoặc 14 nếu tháng thiếu) là bạch nguyệt. Từ 16 đến 30 (hoặc 29) là … [Đọc thêm...] vềHẮC NGUYỆT
GIÀ LA ĐÀ
Quý vị đang tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ GIÀ LA ĐÀ trong đạo Phật có nghĩa là gì. Ý nghĩa của từ GIÀ LA ĐÀ theo từ điển Phật học như sau:GIÀ LA ĐÀ GIÀ LA ĐÀ; S. KhadiyaTên núi, nơi mà theo truyền thuyết của Đại thừa giáo, Phật Thích Ca giảng bộ kinh Địa Tạng thận luận kinh. Đồng thời, theo truyền thuyết cũng là trú xứ của Bồ Tát Địa TạngCảm ơn quý vị đã … [Đọc thêm...] vềGIÀ LA ĐÀ
DA DU ĐÀ LA
Quý vị đang tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ DA DU ĐÀ LA trong đạo Phật có nghĩa là gì. Ý nghĩa của từ DA DU ĐÀ LA theo từ điển Phật học như sau:DA DU ĐÀ LA DA DU ĐÀ LA 耶 DU 陀 羅 S: Yasodhara. P: Yasodhara. Hp: Trì Dự, Trì Xưng, Hoa sắc. Cg: La-hầu-la mẫu (S: Rahula-matr); Da-du-đa-la, Da-du-đàn. I. Da Du Đà La Con gái của Chấp … [Đọc thêm...] vềDA DU ĐÀ LA
CÀ SA
Quý vị đang tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ CÀ SA trong đạo Phật có nghĩa là gì. Ý nghĩa của từ CÀ SA theo từ điển Phật học như sau:CÀ SACÀ SA; S. KasayaHán dịch nghĩa là hoại sắc, hay bất chính sắc. Màu áo của tu sĩ không dùng chính màu. Nếu là màu xanh thì pha thêm màu bùn và màu đỏ để làm cho màu xanh nhạt đi. Lấy màu sắc mà đặt tên áo. Tùy theo Phật giáo Bắc tông hay Phật … [Đọc thêm...] vềCÀ SA
BA CĂN BỆNH
Quý vị đang tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ BA CĂN BỆNH trong đạo Phật có nghĩa là gì. Ý nghĩa của từ BA CĂN BỆNH theo từ điển Phật học như sau:BA CĂN BỆNH BA CĂN BỆNH; H. Tam bệnh cănCăn là gốc rễ. Ba căn bệnh lớn của chúng sinh là tham, sân và si. Đó là cội gốc của mọi phiền não, lỗi lầm. Nhờ thực hành phép quán thân thể không trong sạch mà trừ được căn … [Đọc thêm...] vềBA CĂN BỆNH