Quý vị đang tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ XUẤT GIA trong đạo Phật có nghĩa là gì. Ý nghĩa của từ XUẤT GIA theo từ điển Phật học như sau:XUẤT GIA XUẤT GIACạo râu tóc, mặc áo cà sa, từ bỏ cuộc sống gia đình thế tục vào chùa tu hạnh Sa môn. Có 4 loại người: 1. Thân xuất gia nhưng tâm chẳng xuất gia: xuất gia mà còn luyến tục. 2. Thân tại gia, … [Đọc thêm...] vềXUẤT GIA
TAM ÁI
Quý vị đang tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ TAM ÁI trong đạo Phật có nghĩa là gì. Ý nghĩa của từ TAM ÁI theo từ điển Phật học như sau:TAM ÁI Con người ta khi sắp lìa trần thường khởi lên ba tham ái trong tâm, bao gồm : 1. Cảnh giới ái : Mến tiếc cảnh giới mình đang sống như vợ con, quyến thuộc, nhà cửa, ruộng vườn... 2. Tự thể ái : Mến tiếc cái thân … [Đọc thêm...] vềTAM ÁI
SẮC THÂN
Quý vị đang tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ SẮC THÂN trong đạo Phật có nghĩa là gì. Ý nghĩa của từ SẮC THÂN theo từ điển Phật học như sau:SẮC THÂN SẮC THÂN; S. Rupa-kaya; A. The physical bodyCái thân vật chất, do bốn đại tạo thành. Khác với pháp thân là cái thân phi vật chất. Sắc thân của Phật thì có sinh ra rồi chết, nhưng pháp thân của Phật thì vĩnh … [Đọc thêm...] vềSẮC THÂN
QUY Y
Quý vị đang tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ QUY Y trong đạo Phật có nghĩa là gì. Ý nghĩa của từ QUY Y theo từ điển Phật học như sau:QUY Y QUY Y Về với, nương tựa. Quy y Phật là về với Phật, nương tựa vào Phật. Quy y Phật, Pháp, Tăng gọi là ba quy y (H. Tam quy).Phật tử tại gia, khi mới theo đạo Phật, thường đến chùa làm lễ, chịu “Tam quy, ngũ giới” (ngũ giới: năm … [Đọc thêm...] vềQUY Y
PHẠM GIỚI NĂM ĐIỀU SUY
Quý vị đang tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ PHẠM GIỚI NĂM ĐIỀU SUY trong đạo Phật có nghĩa là gì. Ý nghĩa của từ PHẠM GIỚI NĂM ĐIỀU SUY theo từ điển Phật học như sau:PHẠM GIỚI NĂM ĐIỀU SUY PHẠM GIỚI NĂM ĐIỀU SUYNgười phạm giới gặp năm điều suy: 1. Muốn cũng không có tài sản; 2. Có được tài sản cũng bị hao hụt, mất mát; 3. Tiếng ác lan truyền; 4. Quần chúng … [Đọc thêm...] vềPHẠM GIỚI NĂM ĐIỀU SUY
NAM ĐỐN BẮC TIỆM
Quý vị đang tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ NAM ĐỐN BẮC TIỆM trong đạo Phật có nghĩa là gì. Ý nghĩa của từ NAM ĐỐN BẮC TIỆM theo từ điển Phật học như sau:NAM ĐỐN BẮC TIỆM NAM ĐỐN BẮC TIỆMĐốn là nhanh chóng, tức khắc. Thiền tông miền Nam do Huệ Năng lãnh đạo chủ trương một sự giác ngộ nhanh chóng, tức khắc (đốn ngộ), do đó gọi là Nam đốn. Trái lại, Thiền … [Đọc thêm...] vềNAM ĐỐN BẮC TIỆM
MA HA ĐỀ BÀ
Quý vị đang tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ MA HA ĐỀ BÀ trong đạo Phật có nghĩa là gì. Ý nghĩa của từ MA HA ĐỀ BÀ theo từ điển Phật học như sau:MA HA ĐỀ BÀ MA HA ĐỀ BÀ; S. Mahadeva Một tên gọi khác của Siva, một trong những vị thần chính của Ấn Độ giáo.Cảm ơn quý vị đã tra cứu Từ điển Phật học online trên trang nhà niemphat.vn.Quý vị cũng có thể tìm hiểu … [Đọc thêm...] vềMA HA ĐỀ BÀ
LẠP
Quý vị đang tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ LẠP trong đạo Phật có nghĩa là gì. Ý nghĩa của từ LẠP theo từ điển Phật học như sau:LẠP LẠP; A. The end of a year, a year, a monastic year.Năm. Tuổi đạo. Giới lạp. Kết thúc ba tháng an cư. Hạ lạp hay pháp lạp. Năm hạ hay năm lạp. Như nói một tăng sĩ có 10 hạ lạp hay pháp lạp, nghĩa là có 10 tuổi hạ, … [Đọc thêm...] vềLẠP
KHAI NHÃN
Quý vị đang tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ KHAI NHÃN trong đạo Phật có nghĩa là gì. Ý nghĩa của từ KHAI NHÃN theo từ điển Phật học như sau:KHAI NHÃN 開 眼; J: kaigen; Nghĩa là mở mắt; được dùng trong hai trường hợP: 1. Ðược dùng chỉ sự chạm mắt với cái tuyệt đối, Chân như , Phật tính lần đầu. Người lĩnh hội được đại ý Phật pháp thường được gọi là có … [Đọc thêm...] vềKHAI NHÃN
HAI LOẠI BÁT NHÃ
Quý vị đang tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ HAI LOẠI BÁT NHÃ trong đạo Phật có nghĩa là gì. Ý nghĩa của từ HAI LOẠI BÁT NHÃ theo từ điển Phật học như sau:HAI LOẠI BÁT NHÃ HAI LOẠI BÁT NHÃ1. Cộng Bát Nhã: Trí tuệ Bát Nhã, mà các hàng Thanh Văn, Duyên Giác và Bồ Tát sơ phát âm đều có. 2. Bất cộng Bát Nhã: Trí tuệ Bát Nhã hoàn thiện, vô thượng của Phật và … [Đọc thêm...] vềHAI LOẠI BÁT NHÃ