Quý vị đang tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ QUỸ TRÌ trong đạo Phật có nghĩa là gì. Ý nghĩa của từ QUỸ TRÌ theo từ điển Phật học như sau:QUỸ TRÌ QUỸ TRÌGiữ gìn khuôn phép. Từ Pháp (S. Dharma) được định nghĩa là quỹ trì. Ý nói mỗi pháp (sự vật) đều có khuôn phép hay thuộc tính của nó, khiến có thể dựa vào khuôn phép hay thuộc tính đó mà biết nó, phân biệt … [Đọc thêm...] vềQUỸ TRÌ
PHẠM ĐÀN
Quý vị đang tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ PHẠM ĐÀN trong đạo Phật có nghĩa là gì. Ý nghĩa của từ PHẠM ĐÀN theo từ điển Phật học như sau:PHẠM ĐÀN PHẠM ĐÀN; P. BrahmadandaHình thức kỷ luật biệt lập Tỷ kheo phạm tội khỏi Tăng chúng trong một thời gian. Trong thời gian đó, không có ai trong Tăng chúng nói chuyện hay tiếp xúc với Tỷ kheo phạm tội. Channa, … [Đọc thêm...] vềPHẠM ĐÀN
NĂM ĐÌNH BỐN NIỆM
Quý vị đang tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ NĂM ĐÌNH BỐN NIỆM trong đạo Phật có nghĩa là gì. Ý nghĩa của từ NĂM ĐÌNH BỐN NIỆM theo từ điển Phật học như sau:NĂM ĐÌNH BỐN NIỆM NĂM ĐÌNH BỐN NIỆMNăm phép quán đình tâm: 1. Quán bất tịnh (thấy thân người là không trong sạch). 2. Quán từ bi (quan sát và thương yêu mọi loại hữu tình … [Đọc thêm...] vềNĂM ĐÌNH BỐN NIỆM
MA HA CẦU HY LA
Quý vị đang tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ MA HA CẦU HY LA trong đạo Phật có nghĩa là gì. Ý nghĩa của từ MA HA CẦU HY LA theo từ điển Phật học như sau:MA HA CẦU HY LA MA HA CẦU HY LA; S. Maha Kausthila.Tên một vị đại đệ tử của Phật Thích Ca. lúc ban đầu, ông theo đạo Bà-la-môn, về sau, quy y theo Phật Thích Ca, và sớm chứng quả A La Hán.Cảm ơn quý vị đã … [Đọc thêm...] vềMA HA CẦU HY LA
LĂNG NGHIÊM
Quý vị đang tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ LĂNG NGHIÊM trong đạo Phật có nghĩa là gì. Ý nghĩa của từ LĂNG NGHIÊM theo từ điển Phật học như sau:LĂNG NGHIÊM LĂNG NGHIÊM; S. Suragama Sutra Tên một bộ kinh Đại Thừa rất quan trọng. Hiện có bản dịch tiếng Việt của cư sĩ Tâm Minh Lê Đình Thám. Hội Phật giáo Thống Nhất Việt Nam xuất bản.Xem thêm: Chú Lăng Nghiêm (Thần … [Đọc thêm...] vềLĂNG NGHIÊM
KHAI NGỘ
Quý vị đang tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ KHAI NGỘ trong đạo Phật có nghĩa là gì. Ý nghĩa của từ KHAI NGỘ theo từ điển Phật học như sau:KHAI NGỘ Mở mang tâm trí và tỉnh ngộ, đạo lý. Ấy là hai trình độ của nhà học đạo, tu hành: trước khi khai tâm, sau thì tỉnh ngộ. Cũng kêu: Khai thị ngộ nhập Tứ thập nhị chương kinh: Lại như có những vị Tỳ Kheo nào bạch … [Đọc thêm...] vềKHAI NGỘ
HAI KHÔNG
Quý vị đang tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ HAI KHÔNG trong đạo Phật có nghĩa là gì. Ý nghĩa của từ HAI KHÔNG theo từ điển Phật học như sau:HAI KHÔNG HAI KHÔNG; H. Nhị khôngCác cách phân biệt khác nhau: Cách một: 1. Nhân không: Nhân là người. Người chỉ là một tập hợp của năm uẩn, không có cái ta, không có thực thể. 2. Pháp không: Mọi sự vật đều … [Đọc thêm...] vềHAI KHÔNG
GIÁC HẢI
Quý vị đang tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ GIÁC HẢI trong đạo Phật có nghĩa là gì. Ý nghĩa của từ GIÁC HẢI theo từ điển Phật học như sau:GIÁC HẢI GIÁC HẢITrí giác ngộ của người cũng như mọi chúng sinh khác rộng mênh mông như biển, chỉ vì bị phiền não che lấp, cho nên trở thành hạn hẹp, không sáng tỏ được mà thôi. Nếu tu hành đúng theo Phật pháp, giữ giới … [Đọc thêm...] vềGIÁC HẢI
DÃ KHAI
Quý vị đang tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ DÃ KHAI trong đạo Phật có nghĩa là gì. Ý nghĩa của từ DÃ KHAI theo từ điển Phật học như sau:DÃ KHAI DÃ KHAI 冶 開 Cao Tăng Trung Quốc, sống vào cuối đời Thanh, họ Hứa tên Thanh Dung, Quê ở Giang Đô, Tỉnh Giang Tô. Năm 11 tuổi, Sư xuất gia, 13 tuổi theo học với Hòa Thượng Liên An chùa Thiên Ninh, huyện … [Đọc thêm...] vềDÃ KHAI
CA TỲ MA LA
Quý vị đang tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ CA TỲ MA LA trong đạo Phật có nghĩa là gì. Ý nghĩa của từ CA TỲ MA LA theo từ điển Phật học như sau:CA TỲ MA LACA TỲ MA LA; S. KapimalaCao tăng Phật giáo sống vào thế kỷ 2 TL, đệ tử của Bồ Tát Avaghosa (Mã Minh), theo truyền thuyết là vị Tổ thứ 13 của Thiền tông Phật giáo.Cảm ơn quý vị đã tra cứu Từ điển Phật học online trên trang nhà … [Đọc thêm...] vềCA TỲ MA LA