Quý vị đang tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ SÙNG PHẠM trong đạo Phật có nghĩa là gì. Ý nghĩa của từ SÙNG PHẠM theo từ điển Phật học như sau:SÙNG PHẠM SÙNG PHẠM 崇 範 ; (1004-1087) Thiền sư Việt Nam thuộc thiền phái Tì-ni-đa Lưu-chi, pháp hệ thứ 11. Sư nối pháp Thiền sư Vô Ngại và truyền lại hai vị còn được nhắc đến là Ðạo Hạnh và Trì Bát. Sư họ … [Đọc thêm...] vềSÙNG PHẠM
S
SUNG MÃN
Quý vị đang tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ SUNG MÃN trong đạo Phật có nghĩa là gì. Ý nghĩa của từ SUNG MÃN theo từ điển Phật học như sau:SUNG MÃN SUNG MÃNĐầy đủ, tràn đầy, dư dật, không còn thiếu sót gì. Tu tập một pháp môn đến chỗ sung mãn, là tu tập thành thạo, đầy đủ, không thiếu sót gì nữa.Cảm ơn quý vị đã tra cứu Từ điển Phật học online trên trang … [Đọc thêm...] vềSUNG MÃN
SÚC SANH
Quý vị đang tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ SÚC SANH trong đạo Phật có nghĩa là gì. Ý nghĩa của từ SÚC SANH theo từ điển Phật học như sau:SÚC SANH SÚC SANH Tiryagyoni Phạn: Để lật xa: Tirgyayoni. Một hạng chúng sanh trong Tam đồ, Tam ác đạo, Lục đạo. Cũng kêu: Bàng sanh: loài sanh qua một bên, đối với loài người. Súc: súc dưỡng, nuôi lấy. Sanh: Chúng … [Đọc thêm...] vềSÚC SANH
SÚC
Quý vị đang tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ SÚC trong đạo Phật có nghĩa là gì. Ý nghĩa của từ SÚC theo từ điển Phật học như sau:SÚC SÚC; A to rear, feed, domesticateNuôi dưỡng. SÚC SINH Súc vật. Cg, bàng sinh. Trong văn học dân gian hay dùng hợp từ súc sinh để chỉ con người bất nhân bất nghĩa. “Phen này hai mạng súc sinh đi đời.” (Nhị Độ … [Đọc thêm...] vềSÚC
SƯ TỬ
Quý vị đang tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ SƯ TỬ trong đạo Phật có nghĩa là gì. Ý nghĩa của từ SƯ TỬ theo từ điển Phật học như sau:SƯ TỬ SƯ TỬ; S. SimhaCon sư tử, vua các loài thú. SƯ TỬ ÂM; S. Simhaghosa Tiếng nói, tiếng rống của con sư tử. Ví với tiếng nói của Phật. sư tử âm còn là danh hiệu của một vị Phật, có đất nước ở phía đông nam của thế giới … [Đọc thêm...] vềSƯ TỬ
SỬ KINH
Quý vị đang tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ SỬ KINH trong đạo Phật có nghĩa là gì. Ý nghĩa của từ SỬ KINH theo từ điển Phật học như sau:SỬ KINH SỬ KINHSử là sách chép những việc đã qua theo các triều đại. Kinh là sách do các học giả hoặc các bậc chân tu biên soạn, làm khuôn phép cho mọi người noi theo. Sử Kinh hiểu theo nghĩa rộng là sách học của mọi người … [Đọc thêm...] vềSỬ KINH
SƯ CÔ
Quý vị đang tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ SƯ CÔ trong đạo Phật có nghĩa là gì. Ý nghĩa của từ SƯ CÔ theo từ điển Phật học như sau:SƯ CÔ Cô sư, bà vãi. Tức là ni, ni cô. Trong Thiền gia, thường gọi đàn bà xuất gia là Sư cô. Cảm ơn quý vị đã tra cứu Từ điển Phật học online trên trang nhà niemphat.vn.Quý vị cũng có thể tìm hiểu thêm các từ khóa, … [Đọc thêm...] vềSƯ CÔ
SƯ
Quý vị đang tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ SƯ trong đạo Phật có nghĩa là gì. Ý nghĩa của từ SƯ theo từ điển Phật học như sau:SƯ SƯThầy dạy. Trong đạo Phật, đàn ông xuất gia gọi là sư, đàn bà xuất gia gọi là ni. SƯ BÁC Đàn ông xuất gia, tương đối lâu năm và đã làm lễ thụ 10 giới Sa di. SƯ CHÚ Người mới cắt tóc xuất gia, thường gọi là sư chú, chú … [Đọc thêm...] vềSƯ
SƠN TĂNG
Quý vị đang tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ SƠN TĂNG trong đạo Phật có nghĩa là gì. Ý nghĩa của từ SƠN TĂNG theo từ điển Phật học như sau:SƠN TĂNG SƠN TĂNG Ông thầy tu ở núi. Bực ẩn cư, dốc lòng tu luyện, không màng sự no ấm sung túc như các sư ở chùa chiền nơi thị tứ. Sơn tăng cũng là tiếng Tôn xưng những vị Tỳ Kheo có đức hạnh và trí huệ, chứng ngộ … [Đọc thêm...] vềSƠN TĂNG
SỐ TỨC .
Quý vị đang tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ SỐ TỨC . trong đạo Phật có nghĩa là gì. Ý nghĩa của từ SỐ TỨC . theo từ điển Phật học như sau:SỐ TỨC . SỐ TỨC Phép đếm hơi hô hấp đặng làm cho dứt lòng tán loạn. Nhơn đó, nhà tu hành mới vào các phép Định cao. Cũng viết: Số tức quán. Ấy là phép thứ năm trong Ngũ đình tâm quán. Lại cũng viết: Số tức môn … [Đọc thêm...] vềSỐ TỨC .