Quý vị đang tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ TÁNH CẢNH trong đạo Phật có nghĩa là gì. Ý nghĩa của từ TÁNH CẢNH theo từ điển Phật học như sau:TÁNH CẢNH TÁNH CẢNHCảnh chân thực. Khi cảnh trần như sắc, thanh, v.v… được năm thức đầu (nhãn thức, nhĩ thức v…) nhận thức trực tiếp và chưa bị ý thức khái niệm hóa thì đó chính là cảnh, là cảnh chân thực. Tính … [Đọc thêm...] vềTÁNH CẢNH
T
TỲ NI ĐA LƯU CHI
Quý vị đang tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ TỲ NI ĐA LƯU CHI trong đạo Phật có nghĩa là gì. Ý nghĩa của từ TỲ NI ĐA LƯU CHI theo từ điển Phật học như sau:TỲ NI ĐA LƯU CHI TỲ NI ĐA LƯU CHI; S. VinitaruciCao tăng Ấn Độ, đến Trung Hoa vào năm 574, gặp lúc vua Vũ Đế nhà Chu đang khủng bố Phật giáo. Sư đi xuống miền Nam trụ trì chùa Chế Chỉ, dịch bộ kinh Tượng … [Đọc thêm...] vềTỲ NI ĐA LƯU CHI
TỶ LƯỢNG
Quý vị đang tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ TỶ LƯỢNG trong đạo Phật có nghĩa là gì. Ý nghĩa của từ TỶ LƯỢNG theo từ điển Phật học như sau:TỶ LƯỢNG TỶ LƯỢNGDịch sát nghĩa là đo lường, so sánh. Theo môn Duy Thức học, tỷ lượng là một loại nhận thức ngoại cảnh có so sánh, phân biệt, suy luận. Còn hiện lượng là nhận thức trực tiếp, không qua suy luận, khái … [Đọc thêm...] vềTỶ LƯỢNG
TỲ LƯ
Quý vị đang tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ TỲ LƯ trong đạo Phật có nghĩa là gì. Ý nghĩa của từ TỲ LƯ theo từ điển Phật học như sau:TỲ LƯ TỲ LƯ; S. VairocanaDịch âm đầy đủ là Tỳ lư xá na. Hán dịch là Đại Nhật. Mật tông Phật giáo xem Phật Đại Nhật là vị Phật đầu tiên. Tỳ lư còn có nghĩa là mặt trời. “Tự nhiên, một khí nổi lên, Tỳ lư nhất trích … [Đọc thêm...] vềTỲ LƯ
TỶ KHEO
Quý vị đang tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ TỶ KHEO trong đạo Phật có nghĩa là gì. Ý nghĩa của từ TỶ KHEO theo từ điển Phật học như sau:TỶ KHEO TỶ KHEO; S. BikhsuBikhsu alf người ăn xin. Hán dịch là khất sĩ. Khi Phật còn tại thế, tăng sỹ Phật giáo sống bằng khất thực hàng ngày. Chế độ khất thực của tăng sĩ hiện nay vẫn được duy trì ở các nước Phật giáo Nam … [Đọc thêm...] vềTỶ KHEO
TỲ BÀ THI
Quý vị đang tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ TỲ BÀ THI trong đạo Phật có nghĩa là gì. Ý nghĩa của từ TỲ BÀ THI theo từ điển Phật học như sau:TỲ BÀ THI Vipacyi, Vipasyin Một đức Phật thới quá khứ. Tên ngài có nghĩa: người thấy ở rõ phân minh. Trong nhiều cuộc giảng Kinh thuyết pháp, Phật Thích Ca có nhắc tích hồi đời Phật Tỳ Bà Thi. Nhơn thuyết … [Đọc thêm...] vềTỲ BÀ THI
TUỲ THUẬN
Quý vị đang tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ TUỲ THUẬN trong đạo Phật có nghĩa là gì. Ý nghĩa của từ TUỲ THUẬN theo từ điển Phật học như sau:TUỲ THUẬN TUỲ THUẬNThuận theo, tùy theo trình độ, tập tục, hoàn cảnh của chúng sinh mà xử lý khôn khéo để đưa chúng sinh vào đạo.Cảm ơn quý vị đã tra cứu Từ điển Phật học online trên trang nhà niemphat.vn.Quý vị cũng … [Đọc thêm...] vềTUỲ THUẬN
TÙY PHIỀN NÃO
Quý vị đang tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ TÙY PHIỀN NÃO trong đạo Phật có nghĩa là gì. Ý nghĩa của từ TÙY PHIỀN NÃO theo từ điển Phật học như sau:TÙY PHIỀN NÃO TÙY PHIỀN NÃOĐạo Phật phân biệt có những phiền não cơ bản, như tham, sân, si, mạn nghi, tà kiến, và những phiền não phụ, tùy thuộc, sách Phật gọi chung bằng danh từ tùy phiền não. Vd, tâm trạng … [Đọc thêm...] vềTÙY PHIỀN NÃO
TÙY MIÊN
Quý vị đang tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ TÙY MIÊN trong đạo Phật có nghĩa là gì. Ý nghĩa của từ TÙY MIÊN theo từ điển Phật học như sau:TÙY MIÊN TÙY MIÊNTiềm ẩn, tiềm tàng, tồn tại nhưng chưa bộc lộ vì chưa có đủ nhân duyên. Những phiền não tùy miên là những phiền não tuy có tiềm tàng ở trong chúng ta nhưng vì chưa có cơ hội, chưa đủ nhân duyên nên chưa … [Đọc thêm...] vềTÙY MIÊN
TÙY HỶ
Quý vị đang tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ TÙY HỶ trong đạo Phật có nghĩa là gì. Ý nghĩa của từ TÙY HỶ theo từ điển Phật học như sau:TÙY HỶ TÙY HỶNgười khác vui, mình cũng vui theo. Đó là sự chia sẻ niềm vui với người khác, không có chút ghen tuông, đố kỵ. Một nghĩa khác: người ta vui thích gì, mình cũng chiều lòng vui thích theo, để gây cảm tình mà nói … [Đọc thêm...] vềTÙY HỶ