Quý vị đang tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ TAM MINH trong đạo Phật có nghĩa là gì. Ý nghĩa của từ TAM MINH theo từ điển Phật học như sau:TAM MINH TAM MINH Tam minh là ba thuật sáng dứt trừ mọi u ám ngu mê của Thánh giả đã đạt tới địa vị vô học. Cũng còn gọi là Tam đạt, Tam chứng pháp: 1. Túc mạng minh : Còn gọi là túc mạng trí minh tức trí tuệ rõ … [Đọc thêm...] vềTAM MINH
T
TAM MIỆU TAM BỒ ĐỀ
Quý vị đang tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ TAM MIỆU TAM BỒ ĐỀ trong đạo Phật có nghĩa là gì. Ý nghĩa của từ TAM MIỆU TAM BỒ ĐỀ theo từ điển Phật học như sau:TAM MIỆU TAM BỒ ĐỀ TAM MIỆU TAM BỒ ĐỀ; S. SamyaksambodhiTam miêu, samyak là chân chính, hoàn toàn. Tam: khắp cả, cùng khắp. Bồ đề, bodhi: giác ngộ, hiểu biết. Tam miêu tam bồ đề là sự giác ngộ … [Đọc thêm...] vềTAM MIỆU TAM BỒ ĐỀ
TAM MẬT
Quý vị đang tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ TAM MẬT trong đạo Phật có nghĩa là gì. Ý nghĩa của từ TAM MẬT theo từ điển Phật học như sau:TAM MẬT TAM MẬT Tam mật là sở trường tu hành của người tu theo Mật tông hay còn gọi là Chơn ngôn tông. 1. Thân mật : Thân mật nghĩa là hành giả bắt ấn triệu thỉnh Thánh chúng. 2. Ngữ mật : Bí mật tụng niệm, cho … [Đọc thêm...] vềTAM MẬT
TAM MA ĐỊA
Quý vị đang tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ TAM MA ĐỊA trong đạo Phật có nghĩa là gì. Ý nghĩa của từ TAM MA ĐỊA theo từ điển Phật học như sau:TAM MA ĐỊA Samâdhi Thường đọc là Tam Muội. Cũng đọc: Tam ma đề, Tam ma đế. Phép thiền định, đại định của nhà đạo bực cao, trong khi nhập định thì thân thể và tâm trí chẳng còn xao động, chỉ chú vào một mục … [Đọc thêm...] vềTAM MA ĐỊA
TAM MA ĐỀ
Quý vị đang tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ TAM MA ĐỀ trong đạo Phật có nghĩa là gì. Ý nghĩa của từ TAM MA ĐỀ theo từ điển Phật học như sau:TAM MA ĐỀ Samâdhi Cũng Tam Muội, Tam ma bạt đề, Tam ma đế, Tam ma địa. Dịch: Chỉ, Quán, Định, Đại Định. (Xem: Tam Muội) Trí độ Luận: Tất cả các thiền định thâu nhiếp cái tâm, đề kêu là Tam ma đề, chữ Hán … [Đọc thêm...] vềTAM MA ĐỀ
TAM LƯỢNG
Quý vị đang tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ TAM LƯỢNG trong đạo Phật có nghĩa là gì. Ý nghĩa của từ TAM LƯỢNG theo từ điển Phật học như sau:TAM LƯỢNG TAM LƯỢNG Lượng là suy lường đoán biết một sự việc hay một lý lẽ gì. Tất cả những nhận thức phân biệt của tám thức tâm vương gồm một trong ba lượng đó là Tam lượng. Tam lượng có hai thứ : một của Duy thức, … [Đọc thêm...] vềTAM LƯỢNG
TAM LẬU
Quý vị đang tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ TAM LẬU trong đạo Phật có nghĩa là gì. Ý nghĩa của từ TAM LẬU theo từ điển Phật học như sau:TAM LẬU TAM LẬU Tam lậu là ba mối phiền não cõi lậu : A.1. Dục lậu : giác quan tức lục căn nương theo ngoại duyên tức lục trần rồi sanh tâm ham muốn, thỏa thích quấy bậy rồi sanh ra phiền não, Dục lậu là phiền não … [Đọc thêm...] vềTAM LẬU
TAM LUẬN TÔNG
Quý vị đang tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ TAM LUẬN TÔNG trong đạo Phật có nghĩa là gì. Ý nghĩa của từ TAM LUẬN TÔNG theo từ điển Phật học như sau:TAM LUẬN TÔNG Tam luận là ba bộ Luận. Tông phái này dựa vào ba bộ Luận làm cơ sở để lập tông. Ba bộ Luận đó là: 1. Trung Luận 2. Thập Nhị Môn Luận 3. Bách Luận Tác giả của hai bộ luận đầu là … [Đọc thêm...] vềTAM LUẬN TÔNG
TAM LẠC
Quý vị đang tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ TAM LẠC trong đạo Phật có nghĩa là gì. Ý nghĩa của từ TAM LẠC theo từ điển Phật học như sau:TAM LẠC TAM LẠC Tam lạc tức là ba cảnh vui sướng an lạc : 1. Thiên lạc : Ấy là các món vui vẻ mầu nhiệm và đặc biệt ở các cõi trời : Dục giới, Sắc giới, Vô sắc giới, Thường thường người tu tập Thập Thiện nghiệp thì … [Đọc thêm...] vềTAM LẠC
TAM KHỔ
Quý vị đang tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ TAM KHỔ trong đạo Phật có nghĩa là gì. Ý nghĩa của từ TAM KHỔ theo từ điển Phật học như sau:TAM KHỔ TAM KHỔ Tam khổ là ba thứ khổ mà tất cả chúng sanh trong Tam giới đều phải mang chịu. 1. Khổ khổ : Là những sự trái ý nghịch lòng, những sự đau đớn khó khăn chồng chất lên nhau, nó luôn xảy đến cho mình, nên … [Đọc thêm...] vềTAM KHỔ