Quý vị đang tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ CÂU SINH HOẶC trong đạo Phật có nghĩa là gì. Ý nghĩa của từ CÂU SINH HOẶC theo từ điển Phật học như sau:CÂU SINH HOẶC Hoặc là mê hoặc. Có những mê hoặc, có tiềm tàng ngay khi người mới sinh, thí dụ mê hoặc chấp thân năm uẩn có cái ta, gọi là câu sinh ngã chấp, hay là mê hoặc chấp các căn là có thật, gọi là câu sinh … [Đọc thêm...] vềCÂU SINH HOẶC
BÁCH TRƯỢNG HOÀI HẢI (749-814)
Quý vị đang tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ BÁCH TRƯỢNG HOÀI HẢI (749-814) trong đạo Phật có nghĩa là gì. Ý nghĩa của từ BÁCH TRƯỢNG HOÀI HẢI (749-814) theo từ điển Phật học như sau:BÁCH TRƯỢNG HOÀI HẢI (749-814)Thiền sư Trung Hoa, học trò Thiền sư Mã Tổ. Sau khi học đắc pháp, sư đến tu ở núi Đại Hùng (Hồng Châu). Vì núi này dốc ngược, cao nên gọi là Bách Trượng. Theo truyền … [Đọc thêm...] vềBÁCH TRƯỢNG HOÀI HẢI (749-814)
ÁI NGỮ
Quý vị đang tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ ÁI NGỮ trong đạo Phật có nghĩa là gì. Ý nghĩa của từ ÁI NGỮ theo từ điển Phật học như sau:ÁI NGỮLời nói dịu hiền, dễ thương. Một trong bốn hạnh nhiếp của tu sĩ. Hạnh nhiếp là đức hạnh nhiếp phục vụ quần chúng để đưa họ vào con đường đạo.Cảm ơn quý vị đã tra cứu Từ điển Phật học online trên trang nhà niemphat.vn.Quý vị cũng có thể tìm … [Đọc thêm...] vềÁI NGỮ
TAM LẠC
Quý vị đang tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ TAM LẠC trong đạo Phật có nghĩa là gì. Ý nghĩa của từ TAM LẠC theo từ điển Phật học như sau:TAM LẠC TAM LẠC Tam lạc tức là ba cảnh vui sướng an lạc : 1. Thiên lạc : Ấy là các món vui vẻ mầu nhiệm và đặc biệt ở các cõi trời : Dục giới, Sắc giới, Vô sắc giới, Thường thường người tu tập Thập Thiện nghiệp thì … [Đọc thêm...] vềTAM LẠC
SUNG MÃN
Quý vị đang tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ SUNG MÃN trong đạo Phật có nghĩa là gì. Ý nghĩa của từ SUNG MÃN theo từ điển Phật học như sau:SUNG MÃN SUNG MÃNĐầy đủ, tràn đầy, dư dật, không còn thiếu sót gì. Tu tập một pháp môn đến chỗ sung mãn, là tu tập thành thạo, đầy đủ, không thiếu sót gì nữa.Cảm ơn quý vị đã tra cứu Từ điển Phật học online trên trang … [Đọc thêm...] vềSUNG MÃN
PHÁP VÂN
Quý vị đang tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ PHÁP VÂN trong đạo Phật có nghĩa là gì. Ý nghĩa của từ PHÁP VÂN theo từ điển Phật học như sau:PHÁP VÂN PHÁP VÂNMây pháp. Phật pháp như mây, đem lại bóng mát của giải thoát trong cơn nắng gắt của mê lầm và đau khổ. Pháp Vân còn là tên một ngôi chùa cổ ở Hà Bắc (hiện nay thường gọi là chùa Dâu), nơi trụ trì đầu … [Đọc thêm...] vềPHÁP VÂN
NÊ HOÀN
Quý vị đang tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ NÊ HOÀN trong đạo Phật có nghĩa là gì. Ý nghĩa của từ NÊ HOÀN theo từ điển Phật học như sau:NÊ HOÀN NÊ HOÀNMột kiểu phiên âm khác của từ Sanskrit “Nirvana” và từ Pali “Nibbana”. Kiểu phiên âm phổ thông hơn là Niết Bàn hay Nát Bàn.Cảm ơn quý vị đã tra cứu Từ điển Phật học online trên trang nhà niemphat.vn.Quý vị … [Đọc thêm...] vềNÊ HOÀN
MINH TRÍ
Quý vị đang tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ MINH TRÍ trong đạo Phật có nghĩa là gì. Ý nghĩa của từ MINH TRÍ theo từ điển Phật học như sau:MINH TRÍ MINH TRÍ 明 智 ; ?-1196 Thiền sư Việt Nam, thuộc thiền phái Vô Ngôn Thông đời thứ 10. Sư đắc pháp nơi Thiền sư Ðạo Huệ. Sư họ Tô, tên Thiền Trí, quê ở làng Phù Cầm. Sư bẩm chất thông minh, nhân lúc gặp … [Đọc thêm...] vềMINH TRÍ
LỤC ĐỘ .
Quý vị đang tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ LỤC ĐỘ . trong đạo Phật có nghĩa là gì. Ý nghĩa của từ LỤC ĐỘ . theo từ điển Phật học như sau:LỤC ĐỘ . 六 度; C: liùdù; J: rokudo; S: ṣāḍpāramitā; cũng được gọi là Lục ba-la-mật-đa (六 波 羅 蜜 多); Sáu hạnh Ba-la-mật-đa (độ) là: 1. Bố thí ba-la-mật-đa (S: dānapāramitā), 2. Giới b. (śīlapāramitā), 3. Nhẫn nhục b. … [Đọc thêm...] vềLỤC ĐỘ .
KIỀU TẤT LA
Quý vị đang tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ KIỀU TẤT LA trong đạo Phật có nghĩa là gì. Ý nghĩa của từ KIỀU TẤT LA theo từ điển Phật học như sau:KIỀU TẤT LA KIỀU TẤT LA; S. KosalaCâu Thát La, một nước lớn, hồi Phật Thích Ca còn tại thế. Kinh đô là Xá Vệ (Sravathi). Trong Tương Ưng Bộ Kinh, có cả một chương gọi là Kosala Tương Ưng, gồm những bày thuyết pháp … [Đọc thêm...] vềKIỀU TẤT LA