Quý vị đang tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ ƯNG VÔ SỞ TRỤ trong đạo Phật có nghĩa là gì. Ý nghĩa của từ ƯNG VÔ SỞ TRỤ theo từ điển Phật học như sau:ƯNG VÔ SỞ TRỤ ƯNG VÔ SỞ TRỤKhông nên trụ ở đâu hết (Trụ nghĩa là vướng mắc). Tâm của người giác ngộ hoàn toàn tự do tự tại, không vướng mắc vào bất cứ một vật gì, việc gì.Cảm ơn quý vị đã tra cứu Từ điển Phật … [Đọc thêm...] vềƯNG VÔ SỞ TRỤ
U
ỨNG
Quý vị đang tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ ỨNG trong đạo Phật có nghĩa là gì. Ý nghĩa của từ ỨNG theo từ điển Phật học như sau:ỨNG ỨNGCg ứng. Đáp lại, xứng đáng. ỨNG BÁO Quả báo xảy ra, ứng với nghiệp nhân đã tạo không sai. ỨNG CẢM Sự đáp ứng dưới hình thức này hay hình thức khác của Phật và Bồ Tát đối với niềm tin và ước mong của chúng … [Đọc thêm...] vềỨNG
UẨN
Quý vị đang tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ UẨN trong đạo Phật có nghĩa là gì. Ý nghĩa của từ UẨN theo từ điển Phật học như sau:UẨN UẨN; S. SkandasTập hợp, chứa nhóm. Con người chỉ là sự tập hợp của năm uẩn: sắc uẩn (sắc thân gồm các giác quan, bốn tay chân và phủ tạng; thu uẩn (các cảm thụ); tưởng uẩn những sự tri giác tưởng tượng; hành uẩn (gồm các hành … [Đọc thêm...] vềUẨN
U MINH
Quý vị đang tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ U MINH trong đạo Phật có nghĩa là gì. Ý nghĩa của từ U MINH theo từ điển Phật học như sau:U MINH Hai từ u và minh đều có nghĩa tối tăm. Chúng sinh ở cõi u minh, ở ngoài tầm thấy của con người, mắt chúng ta không thấy được, nhưng không chắc đã tối như chúng ta tưởng. Thành ngữ “u u minh minh” nghĩa là tối mờ … [Đọc thêm...] vềU MINH
UYỂN
Quý vị đang tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ UYỂN trong đạo Phật có nghĩa là gì. Ý nghĩa của từ UYỂN theo từ điển Phật học như sau:UYỂN UYỂNVườn lớn và đẹp. Như Lộc uyển (vườn Nai) gần thành phố Bénarès, tại vườn Lộc Uyển, Phật đã giảng bài Kinh đầu tiên, sau khi thành đạo. Thiền Uyển là vườn thiền chỉ cộng đồng những người tu thiền.Cảm ơn quý vị đã tra … [Đọc thêm...] vềUYỂN
UY
Quý vị đang tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ UY trong đạo Phật có nghĩa là gì. Ý nghĩa của từ UY theo từ điển Phật học như sau:UY UY; S. Praabhava.Cg oai. Gây cảm giác nghiêm túc, khiến phải kính trọng, nể vì. Tăng sĩ Phật giáo được yêu cầu trong mọi cử chỉ , đi, đứng, nằm, ngồi đều phải đúng biệt có 3000 uy nghi. UY ĐỨC Đạo đức tạo thành uy nghi, … [Đọc thêm...] vềUY
ƯU LÂU TẦN LOA CA DIẾP
Quý vị đang tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ ƯU LÂU TẦN LOA CA DIẾP trong đạo Phật có nghĩa là gì. Ý nghĩa của từ ƯU LÂU TẦN LOA CA DIẾP theo từ điển Phật học như sau:ƯU LÂU TẦN LOA CA DIẾP ƯU LÂU TẦN LOA CA DIẾP; S. Uruvilva Kasyapa.Một trong những đệ tử lớn của Phật. có tên gọi như vậy, vì ở giữa ngực ông có dấu hiệu giống như một trái papaya. Cũng có tài … [Đọc thêm...] vềƯU LÂU TẦN LOA CA DIẾP
ƯU ĐÀM
Quý vị đang tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ ƯU ĐÀM trong đạo Phật có nghĩa là gì. Ý nghĩa của từ ƯU ĐÀM theo từ điển Phật học như sau:ƯU ĐÀM ƯU ĐÀM; S. Udumbara.Cây Udumbara sinh ra trái mà khôn sinh hoa. Theo truyền thuyết, cây này cứ 3000 năm một lần mới nở hoa. Cho nên hoa ưu đàm nở được ví như Phật ra đời. “Phúc gặp tình cờ tri thức, hoa ưu đàm mấy … [Đọc thêm...] vềƯU ĐÀM
ƯU BÀ TẮC
Quý vị đang tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ ƯU BÀ TẮC trong đạo Phật có nghĩa là gì. Ý nghĩa của từ ƯU BÀ TẮC theo từ điển Phật học như sau:ƯU BÀ TẮC ƯU BÀ TẮC; S. Upsaka.Đàn ông tu đạo Phật tại gia. Cũng gọi là thiện nam hay là cư sĩ. Cũng gọi là thanh tịnh sĩ, cận sự nam. Ưu Bà Tắc hay Ưu Bà Di đều chịu lễ tam quy và thụ Năm giới. Tam quy: quy y … [Đọc thêm...] vềƯU BÀ TẮC
ƯU BÀ LI
ƯU BÀ LI ƯU BÀ LI; S. Upali.Một vị đệ tử lớn của Phật Thích Ca, nguyên là người thợ cạo phục vụ trong Hoàng gia Sakhya ở Thành Kapila vastu (dòng họ Phật Thích Ca). Về sau, theo Phật xuất gia tu hành tinh tấn, sớm chứng quả A La Hán, được Phật khen là “trì luật đệ nhất” (giữ giới luật giỏi nhất). Do đó, sau khi Phật Thích Ca tịch được tám … [Đọc thêm...] vềƯU BÀ LI