Quý vị đang tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ BA LA ĐỀ MỘC XOA 2 trong đạo Phật có nghĩa là gì. Ý nghĩa của từ BA LA ĐỀ MỘC XOA 2 theo từ điển Phật học như sau:
BA LA ĐỀ MỘC XOA 2
波 羅 提 木 叉; S: prātimokṣa; P: pātimokkha; Hán Việt: Biệt giải thoát (別 解 脫), Tuỳ thuận giải thoát (隨 順 解 脫), Cấm giới (禁 戒);
Phiên âm chữ prātimokṣa từ tiếng Phạn và chữ pātimokkha trong tiếng Pāli. Còn phiên âm khác là Bà-la-đề-mộc-xoa (婆 羅 提 木 叉). Hán dịch là Biệt giải thoát và Xứ xứ giải thoát. 1. Chỉ sự giải thoát, sự tự tại đối với mọi phiền não. 2. Giới tướng mà chư tăng ni phải giữ. 227 (250) điều giới của chư tăng và 348 (350) của chư ni phải đọc tụng vào mỗi kì lễ Bố-tát (S: uposatha). Vào những kì lễ này, chư tăng ni sám hối khi phạm những điều giới trên.
Theo từ điển Phật học Đạo Uyển
Cảm ơn quý vị đã tra cứu Từ điển Phật học online trên trang nhà niemphat.vn.
Quý vị cũng có thể tìm hiểu thêm các từ khóa, thuật ngữ Phật học khác có liên quan với BA LA ĐỀ MỘC XOA 2 tương ứng trong từ điển Phật học online:
Để lại một bình luận