Quý vị đang tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ BÁT BỘ CHÚNG trong đạo Phật có nghĩa là gì. Ý nghĩa của từ BÁT BỘ CHÚNG theo từ điển Phật học như sau:
BÁT BỘ CHÚNG
八 部 衆; C: bābù zhòng; J: hachibuju;
Tám loài hữu tình trong thần thoại Phật giáo. Trước kia họ hung ác, nay được đức Phật chuyển hoá, họ trở thành những vị hộ trì Phật pháp. Đó là: 1. Thiên (天; S: deva): loài ở trời; 2. Long (龍; S: nāga): vua loài rắn (rồng); 3. Dạ-xoa (夜叉; S: yakṣa): quỷ thần phi hành ban đêm; 4. Càn-thát-bà (乾 闥 婆; S: gandharva): bán quỷ thần âm nhạc; 5. A-tu-la (阿 修 羅; S: asura): Á thần tính hung dữ; 6. Ca-lâu-la (迦 樓 羅; S: garuḍa): chim cánh vàng (kim sí điểu) thường ăn rồng; 7. Khẩn-na-la (緊 那 羅; S: kiṃnara): nhạc thần, chẳng phải người chẳng phải không phải người (mình người đầu ngựa); 8. Ma-hầu-la-già (摩 睺 羅迦; S: mahoraga): rắn thần.
Theo từ điển Phật học Đạo Uyển
Cảm ơn quý vị đã tra cứu Từ điển Phật học online trên trang nhà niemphat.vn.
Quý vị cũng có thể tìm hiểu thêm các từ khóa, thuật ngữ Phật học khác có liên quan với BÁT BỘ CHÚNG tương ứng trong từ điển Phật học online:
Để lại một bình luận