Quý vị đang tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ HƯ trong đạo Phật có nghĩa là gì. Ý nghĩa của từ HƯ theo từ điển Phật học như sau:
HƯ
HƯ; S. Sunya; A. Vacant, empty, unreal, unsubstantial.
Không, rỗng, không có thực.
HƯ CUỐNG NGỮ
Lời nói lừa dối, không thật.
HƯ ĐƯỜNG
Tên một cao tăng danh tiếng đời Tống.
HƯ GIẢ
Giả, không thật.
HƯ KHÔNG; S. Akasa; A. Space, the sky, atmosphere.
Hư là không có hình tướng. Không là không có đối ngại.
HƯ KHÔNG HOA
Hoa đốm giữa hư không. Do dụi mắt, cho nên thấy trong hư không hiện ra nhiều đốm hoa. Chúng là không thật có.
HƯ KHÔNG THIÊN
Chỉ cho bốn cõi Trời thuộc Dục giới, tọa lạc trên hư không, kể từ cõi Trời Dạ Ma trở lên (những cõi Trời tồn tại tách khỏi núi Tu Di).
HƯ KHÔNG TRÚ; S. Akasa pratisthita
Tên vị Bồ Tát, con thứ năm của Mahabhija và đang hành hóa ở một cõi nước phía nam của cõi Sa Bà chúng ta.
HƯ KHÔNG VÔ VI
Vô vi là không có sinh diệt. Hư không là không sinh diệt. Là một trong ba pháp vô vi, theo Luận Câu Xá. Hai pháp vô vi kia là trạch diệt vô vi và phi trạch diệt vô vi (x. trạch diệt vô vi, phi trạch diệt vô vi).
HƯ NGỤY
Không thật, có tính lừa dối.
HƯ VỌNG; S. Vitatha, abhuta.
Giả dối.
HƯ VỌNG PHÁP
Sự vật hư giả, không thật.
Cảm ơn quý vị đã tra cứu Từ điển Phật học online trên trang nhà niemphat.vn.
Quý vị cũng có thể tìm hiểu thêm các từ khóa, thuật ngữ Phật học khác có liên quan với HƯ tương ứng trong từ điển Phật học online:
Để lại một bình luận