Quý vị đang tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ KỆ trong đạo Phật có nghĩa là gì. Ý nghĩa của từ KỆ theo từ điển Phật học như sau:
KỆ
KỆ; S. Gatha
Bài kinh là một bài thuyết pháp của Phật. Nhưng trong khi nói bài kinh, Phật thỉnh thoảng lại tóm tắt mỗi đoạn quan trọng [tr.324] thành một bài thơ ngắn gọi là kệ.
Các Thiền sư Việt Nam đời Lý-Trần, khi sắp qua đời thường để lại bài thơ để dặn dò học trò mình gọi là kệ thị tịch.
Sách Trung Quốc thường dùng ghép kệ tụng. Kệ là chữ Phạn. Tụng là chữ Hán. Ghép hai chữ đồng nghĩa thành một từ.
KỆ TÁN
Dùng bài kệ để tán thán công đức.
Nói chung, văn xuôi gọi là văn trường hàng. Văn thơ là kệ. Mỗi bài kệ có một số câu, mỗi câu từ ba đến 8 chữ. Cứ bốn câu thành một bài kệ. Có những Kinh Phật dài toàn viết bằng văn kệ. Vd, Kinh Pháp Cú (Dhammapada).
Cảm ơn quý vị đã tra cứu Từ điển Phật học online trên trang nhà niemphat.vn.
Quý vị cũng có thể tìm hiểu thêm các từ khóa, thuật ngữ Phật học khác có liên quan với KỆ tương ứng trong từ điển Phật học online:
Để lại một bình luận