Quý vị đang tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ LA SÁT trong đạo Phật có nghĩa là gì. Ý nghĩa của từ LA SÁT theo từ điển Phật học như sau:
LA SÁT
LA SÁT; S. Raksasa; P. Rakkahasa.
Hán dịch là khả úy (đáng sợ). Một loại ác quỷ, ăn thịt người, thường hay lui tới các bãi tha ma lúc đêm tối. Nhưng cũng có loại hiền lành, cùng xếp hạng với loài quỷ Dạ Xoa. Nơi ở của quỷ La Sát là biển.
Sách huyền thoại Ấn Độ mô tả La Sát như thổ dân ngày xưa của đảo Tích Lan, có tập tục ăn thịt người, là nỗi lo sợ kinh hoàng của những người đi biển bị đắm tàu. Lại có sách cho rằng La Sát chính là một loại thổ dân man dã ở Ấn Độ. Chúng được mô tả có dáng bộ và mặt mày dễ sợ, da đen, tóc đỏ, mắt xanh. Có thể xem như là một loại chúng sinh, không phải loài người, sách phật thường gọi chúng là phi nhân.
LA SÁT NỮ
Nữ ác quỷ ăn thịt người. La Sát nam gọi là La Sát sa. La Sát nữ gọi là La Sát tư.
LA SÁT QUỐC
Nước của loài quỷ La Sát, tại vùng biển lớn.
Cảm ơn quý vị đã tra cứu Từ điển Phật học online trên trang nhà niemphat.vn.
Quý vị cũng có thể tìm hiểu thêm các từ khóa, thuật ngữ Phật học khác có liên quan với LA SÁT tương ứng trong từ điển Phật học online:
Để lại một bình luận