Quý vị đang tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ LƯƠNG trong đạo Phật có nghĩa là gì. Ý nghĩa của từ LƯƠNG theo từ điển Phật học như sau:
LƯƠNG
LƯƠNG
Một triều đại Trung Hoa rất sùng Phật. Có bốn đời vua, kéo dài tất cả 55 năm (502-556).
LƯƠNG GIỚI
Thiền sư Trung Quốc (807-869), cùng với thiền sư Bản Tịch (840-901) lập ra phái Thiền Tào Động ở Trung Hoa, phái thiền này được truyền sang Việt Nam vào thế kỷ 17.
LƯƠNG HOÀNG SÁM
Tên bộ sách đọc để sám hối tội lỗi. Theo truyền thuyết thì được biên soạn dưới đời vua Lương Võ Đế bên Trung Hoa, một ông vua rất sùng đạo (502-549).
Trọn bộ sách gồm 10 cuốn, chia làm 14 chương, gồm những câu trích dẫn ở các kinh điển Đại thừa.
LƯƠNG VŨ ĐẾ (502-549)
Vị vua Trung Hoa khai sáng ra nhà Lương, rất mộ đạo Phật, có công xây dựng nhiều chùa chiền, ấn tống nhiều kinh sách, được người đời tán xưng là Phật tâm thiên tử (ông vua có tâm Phật).
Cảm ơn quý vị đã tra cứu Từ điển Phật học online trên trang nhà niemphat.vn.
Quý vị cũng có thể tìm hiểu thêm các từ khóa, thuật ngữ Phật học khác có liên quan với LƯƠNG tương ứng trong từ điển Phật học online:
Để lại một bình luận