Quý vị đang tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ MINH TRÍ trong đạo Phật có nghĩa là gì. Ý nghĩa của từ MINH TRÍ theo từ điển Phật học như sau:
MINH TRÍ
MINH TRÍ
明 智 ; ?-1196
Thiền sư Việt Nam, thuộc thiền phái Vô Ngôn Thông đời thứ 10. Sư đắc pháp nơi Thiền sư Ðạo Huệ.
Sư họ Tô, tên Thiền Trí, quê ở làng Phù Cầm. Sư bẩm chất thông minh, nhân lúc gặp Thiền sư Ðạo Huệ liền xin xuất gia. Nơi Ðạo Huệ, Sư đạt yếu chỉ thiền, thông hiểu các bộ kinh luận lớn như Viên giác, Pháp hoa và Truyền đăng lục. Vua thấy vậy kính phục, phong hiệu là Minh Trí.
Niên hiệu Thiên Tư Gia Thụy thứ 11, sắp thị tịch, Sư nói kệ:
隨風水月明。無影亦無形
色相這箇是。空空尋響聲
Tùy phong thủy nguyệt minh
Vô ảnh diệc vô hình
Sắc tướng giá cá thị
Không không tầm hưởng thanh.
*Theo gió trăng nước sáng
Không bóng cũng không hình
Sắc tướng chỉ thế ấy
Trong không tìm tiếng vang.
Nói xong, Sư lặng lẽ viên tịch.
Cảm ơn quý vị đã tra cứu Từ điển Phật học online trên trang nhà niemphat.vn.
Quý vị cũng có thể tìm hiểu thêm các từ khóa, thuật ngữ Phật học khác có liên quan với MINH TRÍ tương ứng trong từ điển Phật học online:
Để lại một bình luận